Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Công Thương chấp thuận Sabeco niêm yết trên HOSE

17:47 | 26/09/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công Thương yêu cầu Sabeco xem xét, lựa chọn đơn vị tư vấn để thương thảo và ký hợp đồng tư vấn thực hiện các thủ tục, quy trình niêm yết chứng khoán theo đúng quy định và mang lại hiệu quả.
bo cong thuong chap thuan sabeco niem yet tren hose
Bộ Công Thương đã có công văn chính thức chấp thuận cho Sabeco niêm yết trên HOSE.

Bộ Công Thương vừa có văn bản đồng ý với đề xuất của Bộ phận quản lý vốn Nhà nước tại Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) về việc thực hiện niêm yết cổ phiếu Sabeco trên Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE).

“Bộ Công Thương yêu cầu Bộ phận quản lý vốn Nhà nước tại Sabeco có ý kiến với Hội đồng quản trị xem xét, lựa chọn đơn vị tư vấn có uy tín, kinh nghiệm để thương thảo và ký hợp đồng tư vấn thực hiện các thủ tục, quy trình niêm yết chứng khoán theo đúng quy định và mang lại hiệu quả”, văn bản nêu rõ.

Trước đó, ngày 7/9, Văn phòng Chính phủ đã có công văn thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về việc thoái vốn Nhà nước tại Sabeco, Habeco. Trong đó, giao cho Bộ Công Thương “chỉ đạo người đại diện phần vốn Nhà nước tại Habeco và Sabeco khẩn trương niêm yết cổ phiếu các doanh nghiệp trên sàn giao dịch chứng khoán”.

Ngay khi đón nhận những thông tin từ việc thoái vốn nhà nước và niêm yết trên sàn chứng khoán, cổ phiếu Sabeco đã được nhà đầu tư săn đón trên thị trường OTC. Nếu như thời điểm đầu tháng 8, mức giá chào mua chỉ quanh ngưỡng 80.000 đồng/cổ phiếu thì đến nay mức giá chào mua đều trên ngưỡng 100.000 đồng/cổ phiếu, cao hơn 25% so với cách đây 1 tháng nhưng cũng không có “hàng” để mua.

Trên bảng thống kê tin mua - tin bán cổ phần Sabeco trên sàn OTC cho thấy, trong tháng 9, giao dịch Sabeco đã sôi động lên trông thấy. Các tin đặt mua liên tục được đưa ra ngay từ đầu tháng 9 với khối lượng tăng dần. Có tới gần 50 tin đặt mua cổ phiếu này, khối lượng từ vài nghìn cổ phiếu đến 500 nghìn cổ phiếu. Ngay cả ngày Chủ nhật (25/9) nhưng cũng đã có tới 11 tin chào mua cổ phiếu này được công bố.

Có những nhà đầu tư tỏ ra rất tha thiết để sở hữu cổ phiếu này nên đã ra giá 110.000 đồng/cổ phiếu. Mức giá đặt mua từ mức 100.000 đồng trở lên phổ biến từ ngày 19/9 đến nay nhưng sau đó không có tin bán được đưa ra.

Tuy nhiên, không có mấy nhà đầu tư muốn "nhả" cổ phiếu Sabeco nhất là khi số lượng cổ phần Sabeco lưu hành không nhiều vì Nhà nước vẫn đang sở hữu gần 90% vốn tại doanh nghiệp này. Chỉ có 4 tin rao bán từ đầu tháng 9 đến nay, khối lượng dưới 300 nghìn đơn vị và mức giá giao động từ 80.000 - 95.000 đồng.

Diễn biến này khá giống với thời điểm năm 2009 - 2010 khi những thông tin úp mở về việc cổ phiếu Sabeco sắp sửa lên sàn. Tại thời điểm đó, cổ phiếu Sabeco đang giao dịch tại vùng giá 30.000 đồng nhưng đã được đẩy lên vùng giá 80.000 đồng. Đặc biệt, có lúc giá cổ phiếu này được giao dịch với mức giá gần 300.000 đồng/cổ phiếu.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,010 8,280
Trang sức 99.9 8,000 8,270
NL 99.99 8,035
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 09:00