Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Công Thương chấp thuận Sabeco niêm yết trên HOSE

17:47 | 26/09/2016

168 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công Thương yêu cầu Sabeco xem xét, lựa chọn đơn vị tư vấn để thương thảo và ký hợp đồng tư vấn thực hiện các thủ tục, quy trình niêm yết chứng khoán theo đúng quy định và mang lại hiệu quả.
bo cong thuong chap thuan sabeco niem yet tren hose
Bộ Công Thương đã có công văn chính thức chấp thuận cho Sabeco niêm yết trên HOSE.

Bộ Công Thương vừa có văn bản đồng ý với đề xuất của Bộ phận quản lý vốn Nhà nước tại Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) về việc thực hiện niêm yết cổ phiếu Sabeco trên Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE).

“Bộ Công Thương yêu cầu Bộ phận quản lý vốn Nhà nước tại Sabeco có ý kiến với Hội đồng quản trị xem xét, lựa chọn đơn vị tư vấn có uy tín, kinh nghiệm để thương thảo và ký hợp đồng tư vấn thực hiện các thủ tục, quy trình niêm yết chứng khoán theo đúng quy định và mang lại hiệu quả”, văn bản nêu rõ.

Trước đó, ngày 7/9, Văn phòng Chính phủ đã có công văn thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về việc thoái vốn Nhà nước tại Sabeco, Habeco. Trong đó, giao cho Bộ Công Thương “chỉ đạo người đại diện phần vốn Nhà nước tại Habeco và Sabeco khẩn trương niêm yết cổ phiếu các doanh nghiệp trên sàn giao dịch chứng khoán”.

Ngay khi đón nhận những thông tin từ việc thoái vốn nhà nước và niêm yết trên sàn chứng khoán, cổ phiếu Sabeco đã được nhà đầu tư săn đón trên thị trường OTC. Nếu như thời điểm đầu tháng 8, mức giá chào mua chỉ quanh ngưỡng 80.000 đồng/cổ phiếu thì đến nay mức giá chào mua đều trên ngưỡng 100.000 đồng/cổ phiếu, cao hơn 25% so với cách đây 1 tháng nhưng cũng không có “hàng” để mua.

Trên bảng thống kê tin mua - tin bán cổ phần Sabeco trên sàn OTC cho thấy, trong tháng 9, giao dịch Sabeco đã sôi động lên trông thấy. Các tin đặt mua liên tục được đưa ra ngay từ đầu tháng 9 với khối lượng tăng dần. Có tới gần 50 tin đặt mua cổ phiếu này, khối lượng từ vài nghìn cổ phiếu đến 500 nghìn cổ phiếu. Ngay cả ngày Chủ nhật (25/9) nhưng cũng đã có tới 11 tin chào mua cổ phiếu này được công bố.

Có những nhà đầu tư tỏ ra rất tha thiết để sở hữu cổ phiếu này nên đã ra giá 110.000 đồng/cổ phiếu. Mức giá đặt mua từ mức 100.000 đồng trở lên phổ biến từ ngày 19/9 đến nay nhưng sau đó không có tin bán được đưa ra.

Tuy nhiên, không có mấy nhà đầu tư muốn "nhả" cổ phiếu Sabeco nhất là khi số lượng cổ phần Sabeco lưu hành không nhiều vì Nhà nước vẫn đang sở hữu gần 90% vốn tại doanh nghiệp này. Chỉ có 4 tin rao bán từ đầu tháng 9 đến nay, khối lượng dưới 300 nghìn đơn vị và mức giá giao động từ 80.000 - 95.000 đồng.

Diễn biến này khá giống với thời điểm năm 2009 - 2010 khi những thông tin úp mở về việc cổ phiếu Sabeco sắp sửa lên sàn. Tại thời điểm đó, cổ phiếu Sabeco đang giao dịch tại vùng giá 30.000 đồng nhưng đã được đẩy lên vùng giá 80.000 đồng. Đặc biệt, có lúc giá cổ phiếu này được giao dịch với mức giá gần 300.000 đồng/cổ phiếu.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 22/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 22/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 22/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 22/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 22/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 22/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 22/09/2024 16:00