Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

8 nhóm nhiệm vụ điều hành cho 2016

11:26 | 28/12/2015

772 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại hội nghị trực tuyến của Chính phủ với các địa phương triển khai Nghị quyết của Quốc hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc giới thiệu tóm tắt Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.

tin nhap 20151228112329

Dự thảo Nghị quyết có 2 phần. Trong đó, phần thứ nhất nêu những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 và phần thứ 2 là tổ chức thực hiện.

Nội dung phần thứ nhất của dự thảo Nghị quyết đã đề cập đến 9 nhóm nhiệm vụ, giải pháp. Cụ thể là: (1) Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tạo môi trường và động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; (2) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ; (3) Bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ công bằng xã hội; (4) Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; (5) Đẩy mạnh xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, năng động, phục vụ tốt nhất người dân và doanh nghiệp; (6) Tạo chuyển biến căn bản về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo; (7) Tăng cường quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ và bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; (8) Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước; (9) Tăng cường công tác thông tin truyền thông.

Dự thảo Nghị quyết nhấn mạnh, để hoàn thành cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội năm 2016 và tạo đà cho việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2016-2020, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan Trung ương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị, cá nhân liên quan nỗ lực tổ chức thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trên tất cả các lĩnh vực; tiếp tục triển khai quyết liệt, có hiệu quả các đột phá chiến lược, các chương trình, đề án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách, phát luật phục vụ phát triển kinh tế-xã hội đã đề ra.

(Chinhphu.vn)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 83,250 83,650
Nguyên liệu 999 - HN 83,150 83,550
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 17/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.150 84.150
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 83.150 84.150
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 83.150 84.150
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 83.150 84.150
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.150 84.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.150
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 83.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 83.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 83.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 76.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 63.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 57.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 51.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 49.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 35.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 31.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 27.800
Cập nhật: 17/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,230 8,410
Trang sức 99.9 8,220 8,400
NL 99.99 8,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,320 8,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,320 8,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,320 8,420
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 17/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,277.64 16,442.06 16,969.97
CAD 17,669.02 17,847.49 18,420.53
CHF 28,224.56 28,509.66 29,425.04
CNY 3,421.89 3,456.46 3,567.44
DKK - 3,576.05 3,713.09
EUR 26,482.51 26,750.01 27,935.30
GBP 31,622.69 31,942.11 32,967.69
HKD 3,134.77 3,166.44 3,268.10
INR - 296.45 308.31
JPY 161.58 163.21 170.98
KRW 15.86 17.63 19.13
KWD - 81,279.06 84,530.65
MYR - 5,754.84 5,880.50
NOK - 2,261.03 2,357.09
RUB - 243.91 270.01
SAR - 6,637.94 6,903.49
SEK - 2,347.97 2,447.72
SGD 18,608.63 18,796.60 19,400.11
THB 663.73 737.48 765.74
USD 24,780.00 24,810.00 25,170.00
Cập nhật: 17/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,780.00 24,800.00 25,140.00
EUR 26,620.00 26,727.00 27,848.00
GBP 31,808.00 31,936.00 32,927.00
HKD 3,148.00 3,161.00 3,267.00
CHF 28,384.00 28,498.00 29,388.00
JPY 163.29 163.95 171.41
AUD 16,378.00 16,444.00 16,953.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,348.00
THB 730.00 733.00 766.00
CAD 17,778.00 17,849.00 18,385.00
NZD 14,878.00 15,383.00
KRW 17.56 19.35
Cập nhật: 17/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24795 24795 25155
AUD 16347 16447 17010
CAD 17761 17861 18413
CHF 28571 28601 29394
CNY 0 3475.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26750 26850 27722
GBP 31993 32043 33146
HKD 0 3220 0
JPY 164.28 164.78 171.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 14962 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18691 18821 19543
THB 0 696.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 17/10/2024 04:00