Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ tăng trưởng mạnh

15:01 | 21/11/2019

249 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), sau khi tăng trưởng dương trong 4 tháng từ tháng 5 đến tháng 8, xuất khẩu (XK) tôm Việt Nam sang Mỹ trong tháng 9/2019 giảm 18% đạt 64,7 triệu USD. Tính tới 15/10/2019, XK tôm sang thị trường này đạt 510,5 triệu USD, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm ngoái.    
xuat khau tom bao bot sang my tang truong manhXuất khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm 2019 đạt 7,1 tỷ USD
xuat khau tom bao bot sang my tang truong manhDoanh nghiệp Việt đẩy mạnh xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ
xuat khau tom bao bot sang my tang truong manhCơ hội đẩy mạnh xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ

Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu (NK) tôm lớn thứ 2 của Việt Nam sau EU, chiếm 19,6% tổng giá trị XK tôm của Việt Nam.

Nhu cầu NK tôm của Mỹ từ Việt Nam tích cực hơn từ tháng 5 đến tháng 8 do tồn kho giảm trong khi Mỹ cũng đang có xu hướng giảm NK từ Ấn Độ, Thái Lan và giảm mạnh NK từ Trung Quốc.

Mỹ là thị trường NK tôm chân trắng lớn nhất Việt Nam. Về cơ cấu XK tôm Việt Nam sang Mỹ, tôm chân trắng chiếm tỷ trọng lớn 83,3%, tôm sú chỉ chiếm 12,6%. Chín tháng đầu năm nay, XK tôm chân trắng sống/tươi/đông lạnh sang Mỹ tăng 42% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong tháng 8/2019, Bộ Thương mại Mỹ (DOC) đã công bố kết quả cuối cùng của đợt rà soát hành chính lần thứ 13 (POR 13) về thuế chống bán phá giá tôm Việt Nam vào Mỹ, có 31 doanh nghiệp được hưởng mức thuế 0%. Đây cũng là động lực cho các doanh nghiệp tôm Việt Nam duy trì XK tôm sang thị trường này.

xuat khau tom bao bot sang my tang truong manh
Xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ tăng trưởng cao - Ảnh minh họa

Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ, XK tôm bao bột từ Việt Nam sang Mỹ 8 tháng đầu năm nay đạt 7.098 tấn, trị giá 50,8 triệu USD, tăng 57% về khối lượng và 52% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.

Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam là 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, lần lượt chiếm 31%, 26%, và 25% tổng giá trị NK tôm bao bột của Mỹ. Trong 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, Trung Quốc đang phải chịu thuế 25%, dẫn tới sản lượng tôm bao bột của Trung Quốc cung cấp cho Mỹ giảm mạnh 33% về giá trị và 27% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2018. Tôm bao bột là mặt hàng có tỉ suất lợi nhuận cao nên doanh nghiệp Việt Nam vẫn nên tiếp tục đẩy mạnh XK tôm bao bột sang Mỹ.

Mỹ đang áp dụng Chương trình giám sát NK thủy sản (SIMP) với thủy sản NK từ Việt Nam, theo đó Mỹ yêu cầu khai báo và lưu giữ hồ sơ đối với hàng thủy sản NK nhằm ngăn chặn các sản phẩm đánh bắt bất hợp pháp, không được báo cáo và không được kiểm soát hoặc giả mạo xâm nhập thị trường Mỹ. Từ 01/01/2019, để được NK tôm vào Mỹ, các nhà NK buộc phải có Giấy phép Thương mại Thủy sản Quốc tế. Quy định này cũng gây ra không ít khó khăn cho DN XK tôm Việt Nam sang Mỹ.

VASEP dự báo, XK tôm sang Mỹ dự kiến tăng khoảng 5% trong quý cuối năm nay.

Kim Thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,850
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,750
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 09:00