Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI dự báo giá xăng dầu giảm từ 2,1 - 4,8% trong kỳ điều hành 25/4/2024

06:53 | 24/04/2024

31,192 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 25/4/2024, giá xăng dầu bán lẻ (ngoại trừ dầu mazut) được dự báo sẽ giảm mạnh từ 2,1 - 4,8%, trong khi đó Liên bộ Tài chính - Công Thương sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI dự báo giá xăng dầu giảm từ 2,1 - 4,8% trong kỳ điều hành 25/4/2024
Diễn biến giá xăng RON 95-III và dự báo giá kỳ điều hành 25/4/2024.
VPI dự báo giá xăng dầu giảm từ 2,1 - 4,8% trong kỳ điều hành 25/4/2024
Diễn biến giá xăng E5 RON 92 và dự báo giá kỳ điều hành 25/4/2024.

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 25/4/2024 có thể giảm 2,1%, tương đương 501 - 542 đồng, đưa giá xăng E5 RON 92 về mức 23.719 đồng/lít và giá xăng RON 95 về mức 24.688 đồng/lít.

VPI dự báo giá xăng dầu giảm từ 2,1 - 4,8% trong kỳ điều hành 25/4/2024

Diễn biến giá dầu hỏa và dự báo giá kỳ điều hành 25/4/2024.

Đặc biệt, mô hình của VPI dự báo giá bán lẻ dầu diesel và dầu hỏa kỳ này giảm mạnh đến 4,5 - 4,8%, trong đó giá dầu diesel có thể giảm 1.033 đồng về mức 20.407 đồng/lít, giá dầu hỏa có thể giảm 971 đồng về mức 20.439 đồng/lít. Giá dầu mazut dự báo tăng nhẹ 0,4% lên mức 17.277 đồng/kg và Liên bộ Tài chính - Công Thương sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

VPI dự báo giá xăng dầu giảm từ 2,1 - 4,8% trong kỳ điều hành 25/4/2024
Diễn biến giá dầu mazut và dự báo giá kỳ điều hành 25/4/2024.
VPI dự báo giá xăng dầu giảm từ 2,1 - 4,8% trong kỳ điều hành 25/4/2024
Diễn biến giá dầu diesel và dự báo giá kỳ điều hành 25/4/2024.

Chuyên gia Đoàn Tiến Quyết lưu ý là giá dầu mazut (FO) có thể đi ngược lại xu hướng giảm giá của các sản phẩm, giá tới ngày dự báo đang tăng nhẹ so với kỳ dự báo trước (17/4/2024) nhưng cũng có thể không tiếp tục giá bán cũ (tức là không có sự điều chỉnh) do xu hướng giá dầu và sản phẩm đang trên đà giảm.

Hải Anh

Giá dầu hôm nay (20/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch cuối tuầnGiá dầu hôm nay (20/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch cuối tuần
Đề xuất xem tín chỉ carbon như một loại tài nguyên quốc gia, cần quản lý nghiêm ngặtĐề xuất xem tín chỉ carbon như một loại tài nguyên quốc gia, cần quản lý nghiêm ngặt
Đề xuất doanh nghiệp tự quyết giá xăng dầu: Nhà nước cần kiểm soát “mức trần”Đề xuất doanh nghiệp tự quyết giá xăng dầu: Nhà nước cần kiểm soát “mức trần”
Giá dầu trong tuần (15/4-21/4): Dầu thô kết thúc tuần giảm giáGiá dầu trong tuần (15/4-21/4): Dầu thô kết thúc tuần giảm giá
Giá dầu hôm nay (22/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (22/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (23/4): Dầu thô tăng trở lạiGiá dầu hôm nay (23/4): Dầu thô tăng trở lại

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 ▲800K 84,850 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 ▲800K 84,750 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 18/10/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▲900K 85.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▲900K 85.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▲890K 84.350 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▲820K 78.050 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▲680K 63.980 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▲610K 58.020 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▲590K 55.470 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▲550K 52.060 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▲520K 49.930 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▲370K 35.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▲330K 32.060 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▲290K 28.230 ▲290K
Cập nhật: 18/10/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▲105K 8,550 ▲105K
Trang sức 99.9 8,360 ▲105K 8,540 ▲105K
NL 99.99 8,430 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 18/10/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 18/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 18/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 18/10/2024 19:00