Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietnam Airlines chính thức tiếp nhận chiếc A350 đầu tiên

07:00 | 01/07/2015

3,212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 30/6, tại Toulouse (Pháp), hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã chính thức tiếp nhận chiếc máy bay Airbus A350 XWB.

Vietnam Airlines sẽ bắt đầu đưa A350 XWB vào khai thác trên đường bay nội địa giữa Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh từ cuối tuần này và sau đó là trên các đường bay dài của hãng như Hà Nội/Tp. Hồ Chí Minh - Paris hay Hà Nội – Seoul vào tháng 10/2015. Chiếc A350 XWB mới sẽ tham gia vào đội máy bay hiện có của Vietnam Airlines gồm 59 máy bay Airbus, trong đó có 49 máy bay A321 và 10 chiếc A330. Từ nay đến năm 2019, đội bay Vietnam Airlines sẽ có 14 chiếc A350 XWB, gồm 10 chiếc đặt mua từ Airbus và 4 chiếc thuê ngoài.

Máy bay có thiết kế ba hạng ghế với 29 ghế hạng Thương gia, có thể ngả phẳng 180 độ thành giường nằm; 45 ghế hạng phổ thông đặc biệt và 231 ghế hạng phổ thông. Ngoài không gian cá nhân rộng hơn ở tất cả các hạng ghế, máy bay còn có hệ thống giải trí và kết nối hiện đại để phục vụ hành khách.

Airbus A350 XWB của Vietnam Airlines bay thử thành công

Airbus A350 XWB của Vietnam Airlines bay thử thành công

(Petrotimes) - Chiếc máy bay A350 XWB đầu tiên của hãng đã hoàn thành chuyến bay thử đầu tiên tại Blagnac, Toulouse (miền Nam nước Pháp) vào ngày 01/6. Chuyến bay do nhà sản xuất Airbus tiến hành trong khoảng thời gian gần 4 tiếng nhằm kiểm tra tất cả các hệ thống của máy bay.

Hình ảnh mới nhất về chiếc Airbus A350 XWB của Vietnam Airlines

Hình ảnh mới nhất về chiếc Airbus A350 XWB của Vietnam Airlines

(Petrotimes) - Ngày 6/3/2015, tại Toulouse, Pháp, chiếc máy bay A350 XWB đầu tiên của Vietnam Airlines vừa rời khỏi xưởng sơn của Airbus với hình ảnh ngoại thất mới, mang sắc màu đặc trưng là màu xanh và bông sen vàng.

Phát biểu tại lễ bàn giao, ông Trịnh Ngọc Thành, Phó Tổng Giám đốc Vietnam Airlines cho biết: “Việc tiếp nhận máy bay A350 XWB đánh dấu sự nâng cấp trong đội bay tầm xa của chúng tôi. Chiếc A350 XWB kết hợp công nghệ hiện đại nhất, khoang hành khách rộng tạo sự thoải mái, mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho hành khách khi bay. Chúng tôi rất tự hào khi trở thành hãng hàng không thứ hai trên thế giới tiếp nhận dòng máy bay hiện đại này

Bảo Sơn

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 00:04
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 00:04
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 00:04
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 00:04

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 00:04