Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietjetAir chính thức mở đường bay Vân Đồn - Thành phố Hồ Chí Minh

15:32 | 22/01/2019

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 20/1/2019, tại Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn, hãng hàng không Vietjet Air đã chính thức khai trương đường bay mới Vân Đồn - Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là hãng hàng không thứ 2 mở đường bay nội địa sau khi Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn chính thức đi vào khai thác thương mại vào cuối tháng 12/2018.  
vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minhTừ sân bay Vân Đồn, nghĩ về các… “thượng đế”
vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minhChuyên gia Hà Lan: Sân bay Vân Đồn sẽ trở thành “cửa ngõ” của Quảng Ninh
vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minh

Máy bay A321 mang số hiệu VJ230 chở 180 hành khách khởi hành từ sân bay Tân Sơn Nhất lúc 9 giờ 10 và hạ cánh tại sân bay Vân Đồn lúc 11 giờ 25 cùng ngày. Sau nghi thức phun vòi rồng và múa lân chào đón, lãnh đạo UBND Tỉnh Quảng Ninh, TP Hạ Long, huyện Vân Đồn đã trao những vòng hoa tươi thắm cho phi hành đoàn và những vị khách đầu tiên.

vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minh

Đại diện VietJet Air cho hay, trước mắt, từ ngày 20/1/2019 – 20/2/2019, hàng tuần, Viejet Air sẽ có 4 chuyến bay từ Vân Đồn đến Sài Gòn vào các ngày thứ 2, 4, 6, Chủ nhật và ngược lại. Từ 21/2/2019, Vietjet Air sẽ tăng tần suất mỗi ngày 01 chuyến bay từ Vân Đồn đến Thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại. Hiện VietJet Air đang áp dụng giá vé chặng bay Thành phố Hồ Chí Minh – Vân Đồn khởi điểm từ 0đ trở lên chưa bao gồm phí và lệ phí theo như quy định của nhà nước.

vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minh

Chặng bay đầu tiên sẽ cất cánh lúc 7h và hạ cánh đến Vân Đồn vào lúc 9h15. Chuyến bay khứ hồi sẽ khởi hành lúc 9h50 từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn và hạ cánh ở sân bay Tân Sơn Nhất lúc 12h05. Đường bay Thành phố Hồ Chí Minh - Vân Đồn sẽ được khai thác bằng tàu bay A320 hoặc A321 theo tiêu chuẩn dịch vụ quốc tế.

vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minh

Việc hãng hàng không Vietjet Air mở đường bay mới từ Vân Đồn - Thành phố Hồ Chí Minh góp phần kết nối giao thương giữa khu vực phía Nam với Quảng Ninh, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Bắc Bộ. Đồng thời đáp ứng nhu cầu du lịch tham quan của du khách đến với thành phố di sản cũng như đem đến cơ hội trải nghiệm dịch vụ tiện ích 5 sao tại sân bay hiện đại nhất Việt Nam hiện nay.

Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn là cảng hàng không cấp 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO), sân bay quân sự cấp II. Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn có thể đón được các loại máy bay có tải trọng lớn như Boeing 787, 777 và Airbus A350, A320. Sân bay quốc tế Vân Đồn có 07 điểm đỗ máy bay và 04 ống lồng phục vụ hành khách di chuyển từ nhà ga lên máy bay. Công suất nhà ga giai đoạn 1 là 2,5 triệu hành khách/năm; khu xử lý hàng hóa công suất 10.000 tấn/năm.

vietjetair chinh thuc mo duong bay van don thanh pho ho chi minh

Được đầu tư bởi Sun Group - Tập đoàn gắn tên mình với nhiều công trình du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí đẳng cấp khắp Việt Nam, Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đặt trải nghiệm hành khách lên hàng đầu, từ thiết kế nội - ngoại thất cho tới các công nghệ và kỹ thuật hàng không tiên tiến bậc nhất. Có thể kể tới hệ thống trả khay tự động iLane của hãng Smiths (Đức) được tích hợp máy soi đa chiều đáp ứng tiêu chuẩn dò chất nổ lỏng Euro Standand 3 tiên tiến nhất khu vực Châu Á, lần đầu tiên được lắp đặt tại Việt Nam. Hệ thống đèn hiệu sử dụng toàn bộ bằng đèn LED, tiết kiệm điện…

Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn cũng mang tới trải nghiệm khác biệt với một hệ sinh thái trong lành, mang đến không gian xanh hiếm thấy tại các sân bay khác ở Việt Nam như vườn sinh thái, hồ cá Koi. Nội thất nhà ga sử dụng các nguyên vật liệu thân thiện môi trường khiến mỗi hành trình chờ đợi lên máy bay của du khách đều trở nên thư thái và êm dịu.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 88,000
AVPL/SJC HCM 86,000 88,000
AVPL/SJC ĐN 86,000 88,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 86,300
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 86,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 88,000
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 86.750
TPHCM - SJC 86.000 88.000
Hà Nội - PNJ 85.800 86.750
Hà Nội - SJC 86.000 88.000
Đà Nẵng - PNJ 85.800 86.750
Đà Nẵng - SJC 86.000 88.000
Miền Tây - PNJ 85.800 86.750
Miền Tây - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 86.750
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 8,670
Trang sức 99.9 8,480 8,660
NL 99.99 8,550
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,600 8,800
Miếng SJC Nghệ An 8,600 8,800
Miếng SJC Hà Nội 8,600 8,800
Cập nhật: 22/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 05:00