Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Việt Nam xuất siêu đạt kỷ lục vượt 9,1 tỷ USD

15:02 | 12/11/2019

503 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Hải quan cho biết, trong 10 tháng qua, Việt Nam đã xuất siêu đạt kỷ lục cao nhất từ trước đến nay với con số hơn 9,1 tỷ USD. 

Thông tin từ Tổng cục Hải quan về xuất nhập khẩu cho thấy, trong tháng 10 tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 46,61 tỷ USD, tăng 3,3% so với tháng 9 trước đó. Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu đạt 24,23 tỷ USD, tăng 3,7% và tổng trị giá nhập khẩu đạt 22,37 tỷ USD, tăng 2,9%.

viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd
Tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam đều tăng mạnh trong cả 10 tháng qua

Kết quả tháng 10 đã nâng tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm lên 428,63 tỷ USD, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó tổng trị giá xuất khẩu đạt 218,82 tỷ USD, tăng 8,3% và tổng trị giá nhập khẩu đạt 209,81 tỷ USD, tăng 7,7%.

Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong tháng 10/2019 thặng dư với con số xuất siêu 1,86 tỷ USD. Như vậy, tính chung trong 10 tháng cả nước xuất siêu 9,01 tỷ USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm trước. Đây cũng là kết quả xuất siêu cao nhất của Việt Nam từ trước đến nay.

Tháng 10, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tổng trị giá xuất nhập khẩu đạt 28,93 tỷ USD, trong đó, xuất khẩu là 16,44 tỷ USD, tăng nhẹ 1,4% so với tháng 9 trước đó; nhập khẩu là 12,48 tỷ USD, giảm 4%.

Tính đến hết tháng 10, khu vực FDI có trị giá xuất nhập khẩu đạt 271,13 tỷ USD, chiếm 63,3% tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước và tăng 4,3 % so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp đạt 149,83 tỷ USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2018; trị giá nhập khẩu là 121,30 tỷ USD, tăng 3,7%.

Tùng Dương

viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd

Xuất khẩu gạo tăng về khối lượng nhưng giảm mạnh về giá trị
viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd

Xuất khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm 2019 đạt 7,1 tỷ USD
viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd

Xuất khẩu cá da trơn vào Mỹ sẽ tăng mạnh
viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd

Ngành da giày nhiều tín hiệu vui những tháng cuối năm
viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd

Lông mi, hương trầm, lá chuối xuất khẩu rầm rộ thông qua "gã khổng lồ" Alibaba
viet nam xuat sieu dat ky luc vuot 91 ty usd

Xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản đạt gần 60 tỷ USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,850
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,750
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 01:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 85.540
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 85.540
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.540
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 85.540
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.540
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 19/10/2024 01:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 01:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 01:03