Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Việt Nam đã nhập khẩu hơn 62 nghìn tấn thịt gà đông lạnh từ Mỹ

17:10 | 19/08/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Hải quan, 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu 62.418 tấn thịt gà đông lạnh từ Mỹ với giá trị nhập khẩu đạt 48,62 triệu USD. Riêng cánh gà Mỹ có giá nhập trung bình là 16.428 đồng/kg.    
viet nam da nhap khau hon 62 nghin tan thit ga dong lanh tu myTin kinh tế ngày 11/8: Thịt gà Mỹ nhập khẩu chỉ khoảng 18.000 đồng/kg
viet nam da nhap khau hon 62 nghin tan thit ga dong lanh tu myThu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng cao nhất
viet nam da nhap khau hon 62 nghin tan thit ga dong lanh tu myXuất nhập khẩu hàng hóa 6 tháng cao nhất từ trước tới nay

Với 62.418 tấn thịt gà đông lạnh nhập khẩu từ Mỹ, Tổng Cục Hải quan cho hay, chủ yếu gồm 4 loại: cánh gà, đùi gà, thịt gà xay và chân gà.

Cụ thể, các doanh nghiệp nhập khẩu đã nhập khẩu 280 tấn cánh gà, 59.529 tấn đùi gà, 466 tấn thịt gà xay và 2.143 tấn chân gà.

viet nam da nhap khau hon 62 nghin tan thit ga dong lanh tu my
Việt Nam đã nhập khẩu hơn 62 nghìn tấn thịt gà đông lạnh từ Mỹ

Tính trung bình, mỗi kg cánh gà, đùi gà đông lạnh về Việt Nam có giá nhập trung bình lần lượt là 16.428 đồng và 17.470 đồng. Trong khi đó, giá nhập khẩu bình quân của thịt gà xay là 26.180 đồng/kg, chân gà là 28.651 đồng/kg.

Trước đó, nhiều thông tin cho rằng thịt gà nhập từ Mỹ về Việt Nam có giá siêu rẻ chỉ dưới 18.000 đồng/kg. Tổng cục Hải quan khẳng định 4 loại cánh gà, đùi gà, thịt gà xay và chân gà đông lạnh có mức giá nhập khẩu bình quân là 22.420 đồng.

Khi được hỏi liệu có việc doanh nghiệp nhập khẩu đã kê khai giá nhập thịt gà thấp, Tổng cục Hải quan cho biết không có cơ sở để kết luận điều này.

"Thực tế, mức giá nhập khẩu gà rẻ vì Việt Nam chủ yếu nhập mặt hàng được coi là thứ phẩm, không được ưa chuộng tại thị trường Mỹ", thông báo của Tổng cục Hải quan nêu.

Thói quen của người dân và thị trường Mỹ là tiêu thụ thịt trắng phần ức gà, đầu cánh gà. Trong khi đó, loại đùi gà, chân gà, cánh gà, xương gà các loại thường để chế biến bột thịt xương cho chăn nuôi hoặc xuất khẩu sang các thị trường châu Á, châu Phi, Nga.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 18:00