Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vẫn còn hàng trăm xe trái cây ách tại biên giới Việt – Trung

16:40 | 11/02/2020

367 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin nhanh từ Bộ Công Thương về tình hình thông quan tại các cửa khẩu hai nước Việt Nam – Trung Quốc, dù có sự phối hợp chặt chẽ của doanh nghiệp và Hải quan hai nước nhưng vẫn còn hàng trăm xe trái cây bị ách lại tại biên giới.

Theo đó, tại tỉnh Lạng Sơn, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị: Đã xuất khẩu được 31 xe (trong đó 25 xe trái cây như thanh long, dưa hấu, mít, nhãn và linh kiện điện tử; đã nhập khẩu 25 xe gồm linh kiện điện tử, máy móc thiết bị, trái cây (táo, cam), nông sản khác (hành, tỏi, nâm)…

van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung
Vẫn còn hàng trăm xe trái cây ách tại các cửa khẩu.

Nhưng tại đây vẫn còn tồn tới 114 xe hàng trái cây các loại gồm thanh long, mít, ớt, nhãn và một số xe chở linh kiện điện tử.

Tại các cửa khẩu như Tân Thanh và Cốc Nam đã hoàn toàn phong bế, không phát sinh hoạt động xuất nhập khẩu trong thời gian quan nhưng vẫn còn tồn 10 xe nông sản, tạp hóa các loại.

Đặc biệt, tại cửa khẩu Ga Đồng Đăng cũng còn tồn 37 toa xe, trong đó có 7 toa thanh long, 30 toa xe chở thép chờ nhập khẩu.

Tính đến hết ngày 10/2, tỉnh Lào Cai đã có 12 xe trái cây (thanh long, chuối, mít, dưa hấu) xuất khẩu chính ngạch. Tuy nhiên, tiến độ thông quan bên phía Trung Quốc vẫn chậm do thiếu nhân lực liên quan đến quá trình giao nhận hàng hóa. Cụ thể có tới 7 xe trái cây làm thủ tục xuất khẩu từ sáng ngày 08/02 đến tối ngày 09/02 mới hoàn thành tất cả các khâu giao nhận liên quan tại phía Trung Quốc.

Tại cửa khẩu Kim Thành II, hiện còn tồn 120 xe trái cây gồm 100 xe thanh long, 2 xe chuối, còn lại là mít và dưa hấu.

van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung
Người nông dân đang rất cần các doanh nghiệp, người dân ủng hộ giải cứu một mùa dưa thất bát do dịch bệnh.

Bộ Công Thương đã đưa ra cảnh báo về xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc đang rất khó khăn, thông quan chậm do ảnh hưởng của dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do biến chủng của virus corona, doanh nghiệp xuất nhập khẩu và người nông dân cần chủ động hơn nữa trong việc hợp tác bán hàng, tìm thị trường mới để xuất bán nông sản, tránh hiện tượng ùn tắc kéo dài gây thiệt hại nghiêm trọng cho doanh nghiệp cũng như người nông dân.

Thành Công

van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung

PVOIL “giải cứu” dưa hấu tại Ninh Thuận
van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung

Xuất khẩu hàng hóa giảm mạnh vì dịch bệnh corona
van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung

Doanh nghiệp logistics giảm 10-20% phí lưu kho cho nông sản
van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung

Chuẩn bị thực phẩm đối phó với dịch Corona
van con hang tram xe trai cay ach tai bien gioi viet trung

Bộ Công Thương tích cực hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu nông sản "chống" dịch Corona

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 00:02