Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ụ nổi Vinalines: Mua trăm tỉ, bán rẻ như... sắt vụn!

19:25 | 26/02/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) vừa có văn bản đề xuất gửi Bộ Giao thông Vận tải bán ụ nổi 83M với giá 34,8 tỉ đồng, trong khi giá mua vào là 462 tỉ đồng.
u noi vinalines mua tram ti ban re nhu beo
Ụ nổi 83M.

Theo đó, ụ nổi 83M đang neo đậu tại Cảng Gò Dầu B tỉnh Đồng Nai trong tình trạng chưa sửa chữa xong, bị đăng kiểm rút cấp từ tháng 01/2011, bảo hiểm hết hạn từ năm 2012, đăng ký tạm thời cũng đã hết hạn từ 24/06/2011. Tính đến nay, ụ nổi đã neo đậu tại Cảng Gò Dầu B được hơn 6 năm và không hoạt động nên chi phí quản lý, bảo vệ ngày một tăng. Tính đến thời điểm 31/12/2015, công nợ phát sinh có liên quan đến ụ nổi 83M đã vào khoảng hơn 50 tỉ đồng.

Trong khi đó, Công ty TNHH Sửa chữa tàu biển Vinalines (VNLSY)-doanh nghiệp được Vinalines góp vốn bằng ụ nổi 83M năm 2008 – từ khi thành lập không có hoạt động sản xuất kinh doanh do dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sửa chữa tàu biển Vinalines phía Nam chưa được triển khai xây dựng); không có nguồn tài chính đề thực hiện duy tu, bảo dưỡng nên kết cấu thép của ụ nổi xuống cấp rất nhanh do rỉ sét nhiều.

Nghiêm trọng hơn, do không có khả năng thanh toán một phần công nợ neo đậu theo yêu cầu nên Cảng Đồng Nai đã cắt hợp đồng cấp điện chiếu sáng và cấp nước cho ụ nổi từ đầu năm 2013 khiến ụ nổi lâm vào tình trạng mất an toàn an ninh hàng hải. Điển hình là tháng 7/2014, ụ nổi 83M bị trôi dạt do thủy triều xuống nước dẫn đến kéo căng nhiều dây buộc làm gãy trụ buộc dây B3. Và vì sự cố này, VNLSY bị Cảng Đồng Nai yêu cầu bồi thường thiệt hại 785 triệu đồng…

Cũng theo Vinalines, từ cuối năm 2012, thực hiện chỉ đạo của Bộ Giao thông Vận tải và căn cứ vào thực trạng của VNLSY cũng như diễn biến của thị trường sửa chữa tàu biển, Tổng công ty đã xây dựng và báo cáo các phương án khai thác ụ nổi 83M. Mặc dù đã rất nỗ lực tìm kiếm đối tác có năng lực tài chính để tiếp tục đầu tư, cho thuế… nhưng 3 năm qua vẫn không thực hiện được.

Chính vì vậy, trên cơ sở kiến nghị của VNLSY và tình hình thực hiện các phương án xử lý ụ nổi, Vinalines và VNLSY đã báo cáo Bộ Giao thông Vận tải đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép bán ụ nổi 83M để thu hồi vốn. Bộ Giao thông Vận tải đã chỉ đạo Vinalines chủ động tìm kiếm đối tác, xử lý ụ nổi 83M theo quy định của pháp luật.

Và căn cứ vào báo cáo tài chính của VNLSY tại thời điểm 31/12/2015, giá trị sổ sách của ụ nổi 83M là hơn 500 tỉ đồng. Giá trị này được xác định gồm 462 tỉ đồng giá trị tạm tính của ụ nổi 83M khi mua và 50 tỉ đồng chi phí neo đậu, tàu lai trực sự cố, bảo quản hàng tháng.... tính đến thời điểm 31/12/2015.

Bên cạnh đó, vì ụ nổi 83M là tài sản đơn chiếc, không có giao dịch trên thị trường nên để có cơ sở xác định giá thị trường khi chuyển nhượng bán nguyên trạng ụ nổi, căn cứ theo quy định hiện hành, VNLSY đã ký hợp đồng tư vấn với Công ty cổ phần Đầu tư và Định giá AIC-Việt Nam về việc thẩm định giá nguyên trạng ụ nổi 83M. Theo chứng thư thẩm định giá số 070712/2015/CT-AIC ngày 7/12/2015, giá trị ụ nổi 83M xác định theo phương pháp chi phí là 34,8 tỉ đồng.

Với tính hình như trên và diễn biến thị trường, để sớm xử lý ụ nổi 83M, Vinalines đề xuất bán đấu giá nguyên trạng ụ nổi 83M với giá khởi điểm bằng giá thẩm định là 34,8 tỉ đồng!

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 88,000
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 87,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 29/10/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 29/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25464
AUD 16322 16422 16985
CAD 17897 17997 18549
CHF 28896 28926 29737
CNY 0 3522.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26967 27067 27939
GBP 32380 32430 33533
HKD 0 3280 0
JPY 162.66 163.16 169.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14956 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18782 18912 19633
THB 0 695.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 09:00