Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thống đốc ngân hàng Ukraine chia sẻ "rất cần tiền"

13:37 | 10/03/2022

261 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nói với BBC, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Ukraine cho rằng nên dùng các tài sản bị đóng băng của Nga để tái thiết Ukraine sau chiến tranh.
Thống đốc ngân hàng Ukraine chia sẻ rất cần tiền - 1
Ukraine sẽ cần hàng tỷ USD để tái thiết sau chiến tranh (Ảnh: DSNS.GOV.UA).

Trả lời phỏng vấn của BBC, ông Kyrylo Shevchenko - Thống đốc Ngân hàng Trung ương Ukraine - cho rằng cuối cùng Nga nên "trả tiền cho Ukraine để sửa chữa những thiệt hại đã gây ra trong cuộc chiến".

"Nhu cầu về tiền sẽ rất lớn. Nó có thể được thực hiện thông qua các khoản vay và tài trợ từ các tổ chức đa quốc gia và sự giúp đỡ trực tiếp từ các nước khác", ông nói và nhấn mạnh thêm rằng cũng cần phải có một phần lớn tài chính được đền bù từ Nga, bao gồm các quỹ hiện bị đóng băng ở các nước phương Tây.

Hiện phần lớn trong khoản dự trữ ngoại hối trị giá 630 tỷ USD của Nga được cho là đang cất giữ ở ngoài Nga và đang bị đóng băng bởi các lệnh trừng phạt của Mỹ, EU và các nước khác. Điều đó có nghĩa sẽ có hàng tỷ USD sẵn có để tái thiết nếu Ukraine tiếp cận được khi chiến sự kết thúc.

Ông Shevchenko cũng hoan nghênh các lệnh trừng phạt tài chính mà cộng đồng quốc tế đã áp đặt. Ông kêu gọi các chính phủ, tổ chức, công ty áp thêm một loạt biện pháp trừng phạt tài chính, từ cắt giảm thanh toán bằng thẻ đến đình chỉ quyền tiếp cận của Nga đối với Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Theo Dân trí

Lãnh đạo vùng Vịnh từ chối nghe điện thoại của Tổng thống Biden trong thời gian chiến tranh UkraineLãnh đạo vùng Vịnh từ chối nghe điện thoại của Tổng thống Biden trong thời gian chiến tranh Ukraine
Giá dầu ăn, ngũ cốc đang tăng nhanh khi hàng loạt nước hạn chế xuất khẩuGiá dầu ăn, ngũ cốc đang tăng nhanh khi hàng loạt nước hạn chế xuất khẩu
Nga dọa đáp trả lệnh cấm vận trong Nga dọa đáp trả lệnh cấm vận trong "cuộc chiến" kinh tế với phương Tây
Giá vàng hôm nay 10/3/2022 lao dốc mạnhGiá vàng hôm nay 10/3/2022 lao dốc mạnh
Nga cảnh báo trừng phạt đáp trả các lĩnh vực Nga cảnh báo trừng phạt đáp trả các lĩnh vực "nhạy cảm nhất" của phương Tây
Mỹ tính Mỹ tính "cởi trói" cho dầu Venezuela, Iran sau lệnh cấm vận dầu Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 79,200 ▲1150K 79,300 ▲1150K
Nguyên liệu 999 - HN 79,100 ▲1150K 79,200 ▲1150K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.150 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.150 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.000 ▲1000K 79.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 78.920 ▲1000K 79.720 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.100 ▲990K 79.100 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.700 ▲920K 73.200 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.600 ▲750K 60.000 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.010 ▲680K 54.410 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.620 ▲650K 52.020 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.430 ▲610K 48.830 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.430 ▲580K 46.830 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.950 ▲420K 33.350 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.680 ▲380K 30.080 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.080 ▲330K 26.480 ▲330K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,805 ▲100K 7,980 ▲90K
Trang sức 99.9 7,795 ▲100K 7,970 ▲90K
NL 99.99 7,810 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,810 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,600 ▲700K 79,900 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,600 ▲700K 80,000 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 78,500 ▲700K 79,500 ▲700K
Nữ Trang 99% 76,713 ▲693K 78,713 ▲693K
Nữ Trang 68% 51,715 ▲476K 54,215 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 30,805 ▲292K 33,305 ▲292K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,305.21 16,469.91 16,999.23
CAD 17,633.92 17,812.04 18,384.49
CHF 28,238.02 28,523.25 29,439.95
CNY 3,410.56 3,445.01 3,556.26
DKK - 3,604.18 3,742.40
EUR 26,687.77 26,957.35 28,152.67
GBP 31,778.67 32,099.67 33,131.31
HKD 3,068.77 3,099.76 3,199.39
INR - 292.69 304.41
JPY 166.36 168.04 176.04
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 80,279.22 83,493.32
MYR - 5,809.75 5,936.79
NOK - 2,291.90 2,389.34
RUB - 253.26 280.37
SAR - 6,518.78 6,779.77
SEK - 2,368.27 2,468.96
SGD 18,533.46 18,720.66 19,322.32
THB 655.25 728.05 755.97
USD 24,330.00 24,360.00 24,700.00
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24760
AUD 16423 16473 17076
CAD 17799 17849 18401
CHF 28622 28722 29325
CNY 0 3446.6 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27051 27101 27906
GBP 32311 32361 33123
HKD 0 3155 0
JPY 167.99 168.49 175
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18708 18758 19410
THB 0 702.2 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 15:45