Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tàu chở 4.000 siêu xe Porsche và Audi bốc cháy, trôi dạt giữa đại dương

11:59 | 18/02/2022

154 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một tàu chở hàng mang 4.000 siêu xe của tập đoàn Volkswagen đã gặp hỏa hoạn và đang trôi dạt giữa đại dương mà không có thủy thủ đoàn.
Tàu chở 4.000 siêu xe Porsche và Audi bốc cháy, trôi dạt giữa đại dương - 1
Khói bốc lên ngùn ngụt từ tàu hàng gặp hỏa hoạn (Ảnh: Hải quân Bồ Đào Nha).

Theo AP, tàu chở hàng dài 198 m Felicity Ace trên đường từ Đức tới Mỹ thì gặp phải hỏa hoạn giữa Đại Tây Dương hôm 16/2. Toàn bộ 22 thành viên trong thủy thủ đoàn của tàu đã được không quân và hải quân Bồ Đào Nha sơ tán và đưa tới khách sạn địa phương.

Con tàu hiện đang bị bỏ lại trong tình trạng không có người lái và trôi dạt gần quần đảo Azores của Bồ Đào Nha.

Một thư điện tử nội bộ của tập đoàn Volkswagen tiết lộ, trên tàu có 3.965 chiếc siêu xe khi sự cố xảy ra. Volkswagen có trụ sở ở Wolfsburg, Đức và sở hữu các thương hiệu như Volkswagen, Porsche, Audi, và Lamborghini.

Vụ hỏa hoạn tiếp tục tác động tới ngành công nghiệp ô tô vốn đã bị ảnh hưởng vì hàng loạt vấn đề liên quan tới chuỗi cung ứng, như đại dịch Covid-19 hay tình trạng thiếu chip bán dẫn.

Luke Vandezande, phát ngôn viên của Porsche, cho biết công ty ước tính có khoảng 1.100 xe của hãng nằm trên tàu Felicity Ace vào thời điểm xảy ra hỏa hoạn. Ông cho biết các khách hàng bị ảnh hưởng bởi sự cố đang được các đại lý liên hệ.

"Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi biết tin 22 thành viên thủy thủ đoàn của Felicity Ace an toàn và vẫn ổn", ông Vandezande nói.

Đây không phải là lần đầu tiên nhà sản xuất xe hơi Đức bị mất hàng trên biển. Năm 2019, khi tàu Grande America bốc cháy và chìm trên Đại Tây Dương, hơn 2.000 xe sang, bao gồm Audi và Porsche, cũng bị chìm theo.

Theo Dân trí

Cận cảnh tàu Panama chở 7.800 tấn hàng chìm trên biển Phú QuýCận cảnh tàu Panama chở 7.800 tấn hàng chìm trên biển Phú Quý
Tàu chở hàng 102 toa trật đường ray, cháy ngùn ngụt làm sập cầu ở MỹTàu chở hàng 102 toa trật đường ray, cháy ngùn ngụt làm sập cầu ở Mỹ
Đường sắt giảm tàu khách, tăng tàu hàngĐường sắt giảm tàu khách, tăng tàu hàng
Tàu container chìm ở Cần GiờTàu container chìm ở Cần Giờ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,500 ▲850K 84,900 ▲850K
Nguyên liệu 999 - HN 84,400 ▲850K 84,800 ▲850K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 18/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▲950K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▲950K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.000 ▲600K 84.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.920 ▲600K 84.720 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.050 ▲590K 84.050 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.280 ▲550K 77.780 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.350 ▲450K 63.750 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.410 ▲400K 57.810 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.870 ▲390K 55.270 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.480 ▲370K 51.880 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.360 ▲350K 49.760 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.030 ▲250K 35.430 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.550 ▲220K 31.950 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.730 ▲190K 28.130 ▲190K
Cập nhật: 18/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▲105K 8,550 ▲105K
Trang sức 99.9 8,360 ▲105K 8,540 ▲105K
NL 99.99 8,430 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 18/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,498.84 16,665.49 17,200.33
CAD 17,825.30 18,005.36 18,583.19
CHF 28,389.13 28,675.89 29,596.17
CNY 3,453.65 3,488.54 3,600.50
DKK - 3,597.56 3,735.36
EUR 26,635.52 26,904.57 28,096.29
GBP 32,004.89 32,328.17 33,365.66
HKD 3,163.32 3,195.27 3,297.82
INR - 299.23 311.19
JPY 162.37 164.01 171.82
KRW 15.92 17.69 19.19
KWD - 82,081.27 85,363.71
MYR - 5,797.05 5,923.55
NOK - 2,267.36 2,363.66
RUB - 248.19 274.75
SAR - 6,696.94 6,964.75
SEK - 2,346.64 2,446.30
SGD 18,721.39 18,910.49 19,517.38
THB 673.69 748.55 777.22
USD 25,010.00 25,040.00 25,400.00
Cập nhật: 18/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,050.00 25,080.00 25,420.00
EUR 26,824.00 26,932.00 28,060.00
GBP 32,252.00 32,382.00 33,380.00
HKD 3,183.00 3,196.00 3,303.00
CHF 28,605.00 28,720.00 29,612.00
JPY 164.40 165.06 172.52
AUD 16,615.00 16,682.00 17,195.00
SGD 18,874.00 18,950.00 19,502.00
THB 741.00 744.00 778.00
CAD 17,967.00 18,039.00 18,577.00
NZD 15,059.00 15,568.00
KRW 17.66 19.44
Cập nhật: 18/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25050 25050 25400
AUD 16569 16669 17242
CAD 17939 18039 18592
CHF 28744 28774 29567
CNY 0 3513.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26907 27007 27879
GBP 32357 32407 33515
HKD 0 3220 0
JPY 165.29 165.79 172.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15097 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18840 18970 19691
THB 0 706.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 18/10/2024 15:00