Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp

06:45 | 04/12/2021

183 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Công điện số 8857/CĐ-VPCP ngày 3/12/2021 về tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Ảnh minh họa

Công điện nêu rõ: Thị trường trái phiếu doanh nghiệp là kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng của doanh nghiệp theo đúng chủ trương của Chính phủ về phát triển cân bằng giữa thị trường vốn và thị trường tiền tệ, tín dụng..., tuy nhiên thời gian vừa qua, các doanh nghiệp đã tăng cường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo hình thức phát hành riêng lẻ với quy mô lên tới trên 436 nghìn tỷ đồng trong 11 tháng đầu năm 2021, tăng trên 23,4% so với cùng kỳ năm 2020, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Về nội dung này, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính yêu cầu:

1. Bộ Tài chính:

a) Khẩn trương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về phát hành và sử dụng vốn thu được từ phát hành trái phiếu, nhất là phát hành trái phiếu riêng lẻ của các doanh nghiệp bất động sản, của tổ chức tín dụng có liên quan đến doanh nghiệp bất động sản, các doanh nghiệp có khối lượng phát hành lớn, lãi suất cao, các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh thua lỗ, các doanh nghiệp phát hành không có tài sản bảo đảm…báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15/12 /2021.

b) Khẩn trương rà soát các quy định pháp luật liên quan đến thị trường trái phiếu doanh nghiệp và phát hành trái phiếu doanh nghiệp để kịp thời sửa đổi, bổ sung nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, giám sát thị trường trái phiếu doanh nghiệp, bảo đảm thị trường phát triển lành mạnh, minh bạch, an toàn.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình và hoạt động đầu tư trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng, kịp thời phát hiện và cảnh báo các rủi ro và có biện pháp xử lý theo quy định, bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng.

3. Bộ Công an phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có liên quan nắm bắt tình hình, tiếp nhận thông tin, vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật (nếu có) để xử lý nghiêm theo đúng quy định pháp luật./.

Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Ngày 3/12, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc đã có văn bản yêu cầu Ủy ban Chứng khoán nhà nước (UB CKNN), Vụ Tài chính ngân hàng, Thanh tra Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam đẩy mạnh việc kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) để đảm bảo thị trường TPDN trở thành một kênh huy động vốn quan trọng, hiệu quả và hạn chế tối đa rủi ro cho nhà đầu tư.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 16/10/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 83.800
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.800 83.800
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 83.800
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.800 83.800
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 83.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 83.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 83.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 82.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 76.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 62.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 54.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 51.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 49.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 34.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 31.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 27.710
Cập nhật: 16/10/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,265
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 16/10/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.61 16,467.29 16,996.06
CAD 17,606.23 17,784.07 18,355.12
CHF 28,202.23 28,487.10 29,401.83
CNY 3,415.59 3,450.10 3,560.88
DKK - 3,577.05 3,714.13
EUR 26,493.57 26,761.18 27,947.04
GBP 31,778.67 32,099.67 33,130.40
HKD 3,130.43 3,162.05 3,263.59
INR - 296.07 307.91
JPY 161.41 163.04 170.80
KRW 15.85 17.61 19.11
KWD - 81,148.86 84,395.46
MYR - 5,730.94 5,856.10
NOK - 2,253.49 2,349.24
RUB - 246.04 272.38
SAR - 6,627.48 6,892.64
SEK - 2,347.20 2,446.93
SGD 18,561.80 18,749.29 19,351.34
THB 660.68 734.09 762.22
USD 24,735.00 24,765.00 25,125.00
Cập nhật: 16/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,550.00 26,657.00 27,775.00
GBP 31,830.00 31,958.00 32,948.00
HKD 3,134.00 3,147.00 3,252.00
CHF 28,277.00 28,391.00 29,281.00
JPY 162.12 162.77 170.17
AUD 16,393.00 16,459.00 16,968.00
SGD 18,646.00 18,721.00 19,272.00
THB 727.00 730.00 762.00
CAD 17,668.00 17,739.00 18,272.00
NZD 14,872.00 15,377.00
KRW 17.52 19.31
Cập nhật: 16/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24760 24760 25110
AUD 16384 16484 17046
CAD 17704 17804 18361
CHF 28554 28584 29377
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26762 26862 27734
GBP 32122 32172 33275
HKD 0 3180 0
JPY 164.43 164.93 171.44
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18679 18809 19531
THB 0 692.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 16/10/2024 00:02