Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và quay trở lại hoạt động tăng cao

20:58 | 30/03/2019

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong quý I/2019, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và quay trở lại hoạt động tăng cao. Theo ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, điều này cho thấy môi trường kinh doanh đã được cải thiện đáng kể.    
so doanh nghiep dang ky thanh lap moi va quay tro lai hoat dong tang caoDầu khí - ngành công nghiệp rủi ro cao
so doanh nghiep dang ky thanh lap moi va quay tro lai hoat dong tang caoToàn cảnh thương mại điện tử Việt Nam năm 2019: “Bứt phá giới hạn”
so doanh nghiep dang ky thanh lap moi va quay tro lai hoat dong tang caoDịch vụ điện thời kinh tế số

Kết quả điều tra xu hướng kinh doanh của các doanh nghiệp cho thấy đa số các doanh nghiệp đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, doanh nghiệp lạc quan với tình hình sản xuất kinh doanh trong quý II/2019 sẽ ổn định và tốt hơn so với trước.

so doanh nghiep dang ky thanh lap moi va quay tro lai hoat dong tang cao
Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê về doanh nghiệp thành lập mới, trong tháng 3/2019, cả nước có 12.472 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 128,1 nghìn tỷ đồng, tăng 111,4% về số doanh nghiệp và tăng 33,1% về số vốn đăng ký so với tháng trước; tổng số lao động đăng ký của các doanh nghiệp thành lập mới là 153.700 người, tăng 174,1%.

Trong tháng, cả nước có 4.877 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 179,2% so với tháng trước; 1.373 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, giảm 51,4%; có 1.882 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 8,2%; 960 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, giảm 29,1%.

Tính chung quý I năm 2019, cả nước có 28.451 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký là 375,5 nghìn tỷ đồng, tăng 6,2% về số doanh nghiệp và tăng 34,8% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2018; vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới đạt 13,2 tỷ đồng, tăng 26,9%.

Nếu tính cả 722,5 nghìn tỷ đồng vốn đăng ký tăng thêm của các doanh nghiệp thay đổi tăng vốn thì tổng số vốn đăng ký bổ sung thêm vào nền kinh tế trong quý I năm 2019 là 1.098 nghìn tỷ đồng.

Bên cạnh đó, còn có 15.050 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 78,1% so với cùng kỳ năm trước, nâng tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong quý I/2019 lên hơn 43.500 doanh nghiệp. Tổng số lao động đăng ký của các doanh nghiệp thành lập mới trong quý I/2019 là 317.600 người, tăng 40,9% so với cùng kỳ năm trước.

Tú Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 01:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 17/09/2024 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 17/09/2024 01:47