Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội: Số doanh nghiệp giải thể tăng tới 36% so với cùng kỳ

16:04 | 08/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thống kê từ Phòng Đăng ký Kinh doanh (Sở KH&ĐT Hà Nội), trong quý II/2019 (tính đến ngày 30/6), TP Hà Nội đã thực hiện thủ tục giải thể cho 1.009 doanh nghiệp (DN), tăng 36% so với cùng kỳ và có 4.737 DN đăng ký tạm ngừng hoạt động, tăng 21% so với cùng kỳ.    
ha noi so doanh nghiep giai the tang toi 36 so voi cung kyDoanh nghiệp cần chủ động về kênh phân phối sau “lùm xùm” với Big C
ha noi so doanh nghiep giai the tang toi 36 so voi cung kySẽ xử lý nghiêm những doanh nghiệp thực hiện không đầy đủ về công bố thông tin
ha noi so doanh nghiep giai the tang toi 36 so voi cung ky4 tháng đầu năm: Số doanh nghiệp hoạt động trở lại tăng hơn 52%

Cũng theo Phòng Đăng ký Kinh doanh, TP Hà Nội đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN cho 13.630 DN thành lập mới với số vốn đăng ký là 166.730 tỷ đồng, tăng 9% về số lượng DN và tăng 17% vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước, nâng tổng số DN trên địa bàn TP Hà Nội lên 267.293 DN. Số DN hoạt động trở lại là 3.207 DN.

ha noi so doanh nghiep giai the tang toi 36 so voi cung ky
Hà Nội: Số doanh nghiệp giải thể tăng tới 36% so với cùng kỳ

Về tình hình DN đăng ký thành lập mới phân theo lĩnh vực hoạt động chính tính đến ngày 30/6: Lĩnh vực bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy; KHCN; dịch vụ tư vấn, thiết kế; công nghiệp chế biến, chế tạo; xây dựng tiếp tục dẫn đầu với 8.882 DN. Thấp nhất là khối DN sản xuất phân phối, điện, nước, gas; khai khoáng; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; y tế và trợ giúp xã hội; nghệ thuật vui chơi và giải trí chỉ có 367 DN.

Xét về số lượng đăng ký DN theo địa bàn, các quận Hà Đông, Cầu Giấy, Đống Đa, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân có số lượng DN đăng ký thành lập mới nhiều nhất. Trong đó, quận Hà Đông, Cầu Giấy có hơn 1.300 DN/quận, Đống Đa, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân hơn 1.100 DN/quận; huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức có số lượng DN đăng ký thành lập mới ít nhất - dưới 40 DN; về quy mô vốn đăng ký, quận Nam Từ Liêm có số vốn đăng ký nhiều nhất (hơn 35.023 tỷ đồng), huyện Ứng Hòa có số vốn đăng ký thấp nhất (108 tỷ đồng).

Đặc biệt, hồ sơ DN đều được đăng ký trực tuyến đạt 100%, mức độ 3 là 70.204 hồ sơ, đạt tỷ lệ 79%, mức độ 4 là 20.999 hồ sơ, đạt tỷ lệ 21% tổng số hồ sơ được chấp thuận, trong đó có 1.318 hồ sơ sử dụng chữ ký số công cộng, chiếm tỷ lệ 1,3% trên số lượng hồ sơ giải quyết.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 88,900
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 88,800
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 31/10/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 31/10/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 8,950
Trang sức 99.9 8,740 8,940
NL 99.99 8,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 8,960
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 8,960
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 8,960
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 31/10/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 31/10/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 31/10/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25122 25122 25458
AUD 16278 16378 16948
CAD 17821 17921 18477
CHF 28766 28796 29603
CNY 0 3515.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26957 27057 27929
GBP 32362 32412 33530
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18733 18863 19594
THB 0 695.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 31/10/2024 04:45