Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp thành lập mới tăng nhưng số vốn đăng ký giảm trong tháng 11

15:13 | 29/11/2019

266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tháng 11, cả nước có 4.230 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, giảm 15,6% so với tháng trước và tăng 67,4% so với cùng kỳ năm 2018.    
doanh nghiep thanh lap moi tang nhung so von dang ky giam trong thang 11Doanh thu bán lẻ 10 tháng đạt 3 triệu tỷ đồng
doanh nghiep thanh lap moi tang nhung so von dang ky giam trong thang 11Việt Nam xuất siêu 7 tỷ USD
doanh nghiep thanh lap moi tang nhung so von dang ky giam trong thang 11Tăng trưởng tín dụng tiếp tục chậm so với cùng kỳ

Theo Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), trong tháng 11/2019 cả nước có 12.265 doanh nghiệp thành lập mới, tăng 0,7% về số doanh nghiệp so với tháng trước.

doanh nghiep thanh lap moi tang nhung so von dang ky giam trong thang 11
Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp

Tổng số vốn đăng ký của các doanh nghiệp mới trong tháng là 139,9 nghìn tỉ đồng và số lao động đăng ký là 112,5 nghìn lao động, giảm 2,5% về vốn đăng ký và tăng 18,9% về số lao động so với tháng 10/2019.

Cũng trong tháng 11, cả nước có thêm 3.326 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động; 2.119 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn.

Có 4.230 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, giảm 15,6% so với tháng trước và tăng 67,4% so với cùng kỳ năm 2018; 1.486 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể.

Cũng theo Tổng cục Thống kê, trong 11 tháng, lĩnh vực có số doanh nghiệp thành lập mới tăng bao gồm: công nghiệp chế biến, chế tạo; xây dựng; khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế, quảng cáo và chuyên môn khác; kinh doanh bất động sản; vận tải, kho bãi; thông tin và truyền thông; sản xuất phân phối điện, nước, gas.

Có 4 lĩnh vực có số doanh nghiệp thành lập mới giảm so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy; dịch vụ lưu trú và ăn uống; tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; nghệ thuật, vui chơi và giải trí.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,161.67 16,324.92 16,849.45
CAD 17,800.35 17,980.15 18,557.86
CHF 28,504.21 28,792.13 29,717.23
CNY 3,407.42 3,441.84 3,552.97
DKK - 3,605.20 3,743.44
EUR 26,698.35 26,968.03 28,163.60
GBP 31,646.04 31,965.70 32,992.77
HKD 3,082.29 3,113.42 3,213.46
INR - 292.90 304.62
JPY 167.24 168.93 177.02
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 80,619.35 83,846.40
MYR - 5,631.90 5,755.01
NOK - 2,272.96 2,369.58
RUB - 262.10 290.16
SAR - 6,548.43 6,810.55
SEK - 2,357.37 2,457.58
SGD 18,495.15 18,681.97 19,282.23
THB 650.20 722.44 750.14
USD 24,450.00 24,480.00 24,820.00
Cập nhật: 06/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 06/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16386 16436 16946
CAD 18053 18103 18562
CHF 28961 29011 29578
CNY 0 3440.4 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27138 27188 27890
GBP 32220 32270 32937
HKD 0 3185 0
JPY 170.08 170.58 176.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15114 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18755 18805 19365
THB 0 694.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 13:00