Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Smartcom (Petrosetco) là nhà phân phối mới của điện thoại BlackBerry tại Việt Nam

10:28 | 07/11/2012

4,124 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Chiều 6/11, tại khách sạn Park Hyatt (TP HCM) đã diễn ra buổi họp báo công bố Công ty cổ phần Hội Tụ Thông Minh (Smartcom, đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí – PETROSETCO) trở thành nhà phân phối mới tại Việt Nam của RIM (Research In Motion – một công ty điện tử của Canada).

Tại buổi họp báo, đại diện của RIM đã công bố Smartcom trở thành nhà phân phối mới tại Việt Nam của RIM

Theo đó, bắt đầu từ ngày 6/11, khách hàng có thể tìm mua điện thoại thông minh BlackBerry tại nhiều điểm bán lẻ ủy quyền hơn nhờ việc mở rộng kênh bán lẻ được thực hiện bởi Smartcom. Dịch vụ sau bán hàng cũng được cung cấp tại nhiều Trung tâm Chuyên gia BlackBerry mới.

Ông Phan Quang Tuấn Anh (Giám đốc Smartcom, ngoài cùng bên phải) cùng đại diện của RIM tại buổi họp báo

Tại buổi họp báo, ông Phan Quang Tuấn Anh, Giám đốc Smartcom đã giải đáp nhiều vấn đề về kênh phân phối sản phẩm BlackBerry của Smartcom. Được biết các điểm bán lẻ của Smartcom sẽ bán đầy đủ tất cả các dòng điện thoại thông minh của BlackBerry từ dòng cao cấp như Bold 9900, Bold 9790 cho tới các dòng sản phẩm giá cả hợp lý như BlackBerry Curve 9320 và 9220. Tất cả các dòng điện thoại thông minh BlackBerry đều có màu đen và màu trắng. Tất cả các sản phẩm BlackBerry bán tại các điểm bán lẻ ủy quyền đều được đảm bảo 100% hàng chính hãng có nguồn gốc từ RIM.

Ông Phan Quang Tuấn Anh giải đáp các câu hỏi của nhà báo về kênh phân phối sản phẩm điện thoại thông minh BlackBerry

Nhân sự kiện này, RIM và Smartcom cũng chính thức giới thiệu dòng điện thoại BlackBerry Curve 9320 và 9220 hiện có mặt tại các đại lý độc quyền của Smartcom với giá hợp lý cho người tiêu dùng Việt Nam (5.300.000đ/chiếc và 4.300.000đ/chiếc), với thiết kế dễ sử dụng, điện thoại thông minh nhỏ gọn và thời trang, cung cấp tất cả các đặc điểm và ứng dụng nhắn tin và mạng xã hội. Hai dòng sản phẩm điện thoại mới này của BlackBerry hỗ trợ những phương pháp gõ phím và giao diện hợp với người Việt Nam. Ngoài ra, bàn phím có thể dễ sử dụng, tiện lợi, nhanh chóng, tính năng BMM riêng biệt là tính năng nổi trội về mạng xã hội của RIM.

Hơn nữa, khách hàng còn có thể tương tác dễ dàng khi dùng các ứng dụng mạng xã hội như Facebook và Twitter. Bên cạnh đó, ứng dụng Scocial Feed 2.0 mới cho phép cập nhật thông tin với nhiều mạng xã hội cùng lúc và giữ lại các thông tin thông qua RSS. Mặt khác, BlackBerry Curve 9320 còn hỗ trợ Mobile Hotspot cho phép khách hàng chia sẻ kết nối dữ liệu di động với 5 thiết bị có wi-fi, bao gồm laptop và máy tính bảng…

Là đơn vị thành viên của PETROSETCO, được biết Smartcom chuyên hoạt động trong lĩnh vực phân phối thiết bị điện tử viễn thông. Chỉ mới được thành lập từ tháng 5/2011, Smartcom là nhà phân phối độc quyền của nhiều dòng sản phẩm điện thoại cao cấp và nay là BlackBerry. Smartcom bước đầu đã đạt được thành công, đóng góp đáng kể vào doanh thu của PETROSETCO trong thời gian qua và khẳng định một hướng đi đúng đắn của PETROSETCO.

T.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 82,150
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 82,050
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 26/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.900 82.950
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.900 82.950
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.900 82.950
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.900 82.950
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.900 82.950
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 82.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 82.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 81.870
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 75.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 62.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 56.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 53.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 50.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 48.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 34.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 31.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 27.410
Cập nhật: 26/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,085 8,260
Trang sức 99.9 8,075 8,250
NL 99.99 8,120
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,190 8,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,190 8,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,190 8,300
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 26/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 82,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 82,400
Nữ Trang 99.99% 80,700 82,000
Nữ Trang 99% 79,188 81,188
Nữ Trang 68% 53,416 55,916
Nữ Trang 41.7% 31,847 34,347
Cập nhật: 26/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,479.78 16,646.24 17,181.17
CAD 17,843.63 18,023.87 18,603.07
CHF 28,335.79 28,622.01 29,541.78
CNY 3,428.08 3,462.70 3,574.52
DKK - 3,619.28 3,758.07
EUR 26,790.12 27,060.72 28,260.53
GBP 32,044.68 32,368.36 33,408.52
HKD 3,075.86 3,106.93 3,206.77
INR - 293.32 305.06
JPY 164.74 166.41 174.33
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,337.52 83,553.68
MYR - 5,873.63 6,002.05
NOK - 2,308.91 2,407.06
RUB - 253.14 280.25
SAR - 6,533.47 6,795.03
SEK - 2,382.63 2,483.92
SGD 18,646.43 18,834.78 19,440.04
THB 664.42 738.24 766.55
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 26/09/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 26/09/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24780
AUD 16608 16658 17261
CAD 18003 18053 18604
CHF 28607 28707 29310
CNY 0 3465.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27156 27206 28009
GBP 32534 32584 33342
HKD 0 3155 0
JPY 167.49 167.99 174.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15326 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18835 18885 19536
THB 0 711.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 26/09/2024 01:03