Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Schneider Electric đứng thứ 11 trong Bảng xếp hạng 25 Chuỗi cung ứng hàng đầu Thế giới

12:33 | 04/06/2019

394 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Schneider Electric, Tập đoàn tiên phong về số hoá các chương trình quản lý năng lượng và tự động hóa, đã vươn lên vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng Top 25 Chuỗi cung ứng hàng đầu Thế giới được công bố bởi Gartner năm 2019. Tập đoàn cũng nhận được giải Nhà sáng tạo giải pháp cho chuỗi cung ứng trong sản xuất công nghiệp (Industrial Manufacturing Supply Chainnovator) từ Gartner năm 2019.
Schneider Electric đứng thứ 11 trong Bảng xếp hạng 25 Chuỗi cung ứng hàng đầu Thế giới
Bảng xếp hạng Top 25 Chuỗi cung ứng hàng đầu Thế giới bởi Gartner

Tập đoàn Schneider Electric đã nhận được Giải thưởng Industrial Manufacturing Supply Chainnovator(Nhà sáng tạo giải pháp cho chuỗi cung ứng trong sản xuất công nghiệp) năm 2019, qua đó “công nhận các sáng kiến về chuỗi cung ứng độc đáo, sáng tạo và có tác động cao trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp”. Gartner công bố bảng xếp hạng và các giải thưởng này tại Hội nghị điều hành chuỗi cung ứng Gartner 2019 vừa diễn ra tại Phoenix, Arizona (Hoa Kỳ).

"Chúng tôi thực sự vui mừng vì Schneider Electric đã tiếp tục có thêm một bước tiến trên bảng xếp hạng Top 25 của Chuỗi cung ứng Gartner năm nay. Chúng tôi tin rằng những nỗ lực chuyển đổi của mình trong chuỗi cung ứng đang phát triển tốt và điều này thực sự mang lại nguồn cảm hứng và động lực để đội ngũ Schneider Electric tiếp tục phát triển và thúc đẩy chương trình Chuỗi cung ứng 4.0 với tính kết nối, bền vững và tương thích, song hành cùng với các đối tác và khách hàng của chúng tôi. Giải thưởng Industrial Manufacturing Supply Chainnovator(Nhà sáng tạo giải pháp cho chuỗi cung ứng trong sản xuất công nghiệp) của Gartner năm 2019 là sự công nhận cho Chiến lược Con người mà chúng tôi đang thực hiện để hỗ trợ cho công cuộc chuyển đổi số này, bao gồm toàn bộ nguồn lao động của chúng tôi. Điều này đặc biệt quan trọng đối với Schneider Electric vì Con người luôn là nền tảng cốt lõi trong chuỗi cung ứng của chúng tôi", Ông Mourad Tamoud, Phó Chủ tịch Điều hành, Chuỗi cung ứng Toàn cầu của Schneider Electric cho biết.

Tính đến năm 2018, Chuỗi cung ứng toàn cầu của Schneider Electric bao gồm 200 nhà máy sản xuất tại 46 quốc gia và 98 trung tâm phân phối với lực lượng lao động bao gồm 86.000 người, thực hiện việc quản lý hơn 260.000 tài liệu tham khảo và xử lý hơn 150.000 đơn hàng mỗi ngày.

Trong công bố về bảng xếp hạng Top 25 Chuỗi cung ứng, Gartner cho biết: “Ba xu hướng nổi bật chính của năm nay giúp các công ty dẫn đầu trong chuỗi cung ứng có thể bứt phá, tăng tốc và nổi bật so với các công ty còn lại là: cá nhân hóa ở quy mô, thúc đẩy hệ sinh thái và dẫn dắt doanh nghiệp theo chiến lược kỹ thuật số”.

Bảng xếp hạng Top 25 Chuỗi cung ứng hàng đầu Thế giới được đánh giá dựa trên hai yếu tố chính: hiệu quả kinh doanh và đánh giá từ cộng đồng Chuỗi cung ứng. Hiệu quả kinh doanh được đánh giá dựa trên số liệu tài chính và các hoạt động CSR mang đến bức tranh tổng quan về cách các doanh nghiệp đã hoạt động, trong khi Phần đánh giá từ cộng đồng Chuỗi cung ứng cho thấy tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai cũng như thể hiện sự tiên phong trong Chuỗi cung ứng.

Các chuyên gia phân tích của Gartner đánh giá dựa trên một danh sách tổng hợp các doanh nghiệp từ Fortune Global 500 và Forbes Global 2000. Trong nỗ lực duy trì danh sách các công ty được đánh giá ở cấp độ quản lý, mức doanh thu chung hằng năm được áp dụng là 12 tỷ USD.

Schneider Electric là tập đoàn tiên phong trong chương trình số hóa quản lý năng lượng và tự động hóa trong các phân khúc thị trường: gia đình, tòa nhà cao tầng, trung tâm dữ liệu, cơ sở hạ tầng và công nghiệp.

Với sự hiện diện tại hơn 100 quốc gia trên toàn cầu, Schneider Electric là chuyên gia hàng đầu về quản lý năng lượng bao gồm trung thế, hạ thế, an toàn năng lượng và các hệ thống tự động hóa. Chúng tôi cung cấp những giải pháp tích hợp mang tính hiệu quả cao, kết hợp năng lượng, tự động hóa và giải pháp phần mềm.

Trong hệ sinh thái toàn cầu, Schneider Electric cùng làm việc với đối tác, các nhà tích hợp hệ thống và cộng đồng các nhà phát triển hàng đầu, trên hệ thống có nền tảng mở của mình, nhằm mang đến giải pháp quản lý thời gian thực cũng như tối ưu hóa vận hành.

Chúng tôi tin rằng tập thể nhân viên giỏi và đối tác hùng mạnh tạo nên một tập đoàn Schneider Electric lớn mạnh, và cam kết của chúng tôi về đổi mới sáng tạo, đa dạng hóa và phát triển bền vững là đảm bảo “Life Is On” hiện diện ở tất cả mọi nơi, dành cho tất cả mọi người và tại mọi thời điểm.

Nguyễn Quân

Schneider Electric kỷ niệm 25 năm hoạt động tại Việt Nam
Schneider Electric IT Việt Nam ký kết hợp tác chiến lược với 
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công nghệ tự động Hải Nam
Citigo trở thành nhà phân phối sản phẩm của Schneider Electric
Schneider Electric hợp tác với Transpara mang đến nhiều giá trị gia tăng cho các ngành Công nghiệp
FPT hợp tác cùng Schneider Electric quản lý năng lượng hiệu quả cho doanh nghiệp dựa trên nền tảng EcoStruxure

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 01:02