Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên

09:06 | 04/01/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Schneider Electric - tập đoàn tiên phong về số hóa các chương trình quản lý năng lượng và tự động hóa đã chính thức thông báo việc bổ nhiệm ông Đồng Mai Lâm vào vị trí Tổng Giám đốc Schneider Electric Việt Nam và Campuchia bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Người tiền nhiệm của ông Đồng Mai Lâm là ông Yoon Young Kim sẽ tiếp nhận cương vị mới là Tổng giám đốc Schneider Electric Singapore, Malaysia và Brunei.

Trên cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm sẽ chịu trách nhiệm về quản lý và triển khai các sáng kiến chiến lược của tập đoàn, đảm bảo việc vận hành hiệu quả các hoạt động kinh doanh của Schneider Electric tại thị trường Việt Nam và Campuchia. Bên cạnh đó, ông sẽ tiếp tục dẫn dắt và đẩy mạnh chiến lược thương hiệu Life is On của tập đoàn tại Việt Nam & Campuchia, thông qua đó giúp thay đổi cách thức con người và các tổ chức sử dụng năng lượng, cải thiện quá trình tự động hóa các quy trình công nghiệp, nâng cao chất lượng của các quyết định thương mại, đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống con người.

Schneider Electric bổ nhiệm Tổng giám đốc người Việt đầu tiên
Ông Đồng Mai Lâm, Tân Tổng giám đốc của Schneider Electric.

Ông Đồng Mai Lâm là Tổng Giám đốc người Việt đầu tiên của Schneider Electric. Việc bổ nhiệm này nằm trong chiến lược dài hạn của Schneider Electric khi từng bước “địa phương hoá” (localization) thông qua việc phân bố đội ngũ lãnh đạo, mạng lưới R&D, mạng lưới sản xuất và kinh doanh đồng đều giữa các khu vực khác nhau trên thế giới. Nhờ đó, mỗi thị trường của Schneider Electric đều có những lãnh đạo và chiến lược triển khai phù hợp, bám sát nhu cầu thực tế của địa phương, vùng lãnh thổ và được trao quyền để đưa ra quyết định nhanh nhất, mang đến dịch vụ khách hàng tốt nhất. Nói cách khác, Schneider Electric mong muốn trở thành một công ty toàn cầu thấu hiểu địa phương nhất tại những thị trường mà Schneider Electric hiện diện.

Ông Đồng Mai Lâm đã có gần 20 năm gắn bó cùng Schneider Eletric với nhiều kinh nghiệm lâu năm tại thị trường Việt Nam lẫn thị trường quốc tế. Ông là người đầu tiên thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng và cung ứng của Schneider Electric Việt Nam từ đầu những năm 2000. Ông cũng đã dẫn dắt các mảng kinh doanh về hạ tầng, tòa nhà thương mại và công nghiệp tại Việt Nam với tốc độ tăng trưởng ấn tượng 2 con số trước khi nắm giữ các cương vị Tổng Giám đốc tại các thị trường mới nổi của Schneider Electric là Lào và Myanmar. Trước thời điểm quay trở lại Việt Nam ở cương vị mới, ông Lâm đã phụ trách các kênh đối tác và marketing mảng kinh doanh điện trung thế của Schneider Electric Úc và New Zealand.

Chia sẻ về cương vị mới, ông Đồng Mai Lâm cho biết : “Tôi rất vui mừng được quay trở lại Việt Nam, sát cánh cùng các đồng nghiệp của mình, tham gia đóng góp vào quá trình cách mạng công nghiệp 4.0, cũng như sự phát triển bền vững, hiệu quả trong mọi lĩnh vực, thông qua các giải pháp công nghệ số mới nhất về quản lý năng lượng và tự động hóa của tập đoàn Schneider Electric.

Cùng với kinh nghiệm và khả năng thấu hiểu nhu cầu thị trường bản địa, sự dẫn dắt của ông Lâm được kỳ vọng sẽ tiếp tục giúp Schneider Electric giữ vững đà phát triển và lớn mạnh, đồng thời mang đến những giải pháp đột phá, khẳng định vị thế chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa của Schneider Electric trong tương lai.

Linh Nhi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 ▼100K 88,200 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 ▼100K 88,100 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 25/10/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 25/10/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 8,885 ▼5K
Trang sức 99.9 8,680 8,875 ▼5K
NL 99.99 8,755
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 8,895 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 8,895 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 8,895 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 25/10/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 25/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 25/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 25/10/2024 19:45