Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

"Ông lớn" dầu khí Pháp hé lộ lý do chưa rút lui hoàn toàn khỏi Nga

08:42 | 27/03/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Giám đốc điều hành tập đoàn dầu khí TotalEnergies (Pháp) vừa hé lộ những lý do ông từ chối rời khỏi Nga hoàn toàn.
Ông lớn dầu khí Pháp hé lộ lý do chưa rút lui hoàn toàn khỏi Nga - 1
Tập đoàn dầu khí của Pháp đã hứng chịu chỉ trích khi từ chối xóa bỏ các tài sản dầu và khí đốt ở Nga (Ảnh: AFP/Getty).

Nói với CNBC, ông Patrick Pouyanne - Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của TotalEnergies - cho biết ông chưa sẵn sàng xóa bỏ tài sản của công ty ở Nga vì điều đó có nghĩa là trao chúng cho Nga một cách "miễn phí".

"Chúng ta phải làm gì với những tài sản hiện có? Tôi chưa sẵn sàng trao chúng với giá "cho không" cho người Nga, cho giới tài phiệt Nga bởi với cách đó, nó sẽ trái với các lệnh trừng phạt", ông nói. "Những tài sản đó vẫn ở đó, tôi sẽ không trao chúng một cách miễn phí bởi điều này có nghĩa là phải rời đi hôm nay", ông bổ sung.

Tập đoàn dầu khí của Pháp đã hứng chịu chỉ trích khi từ chối xóa bỏ các tài sản dầu và khí đốt ở Nga, ví như cổ phần tại nhà sản xuất khí đốt Novatek và Yamal, giống như các đối thủ Shell và BP. Shell được cho là đang đối mặt với khoản lỗ trị giá 3 tỷ USD với các tài sản ở Nga. Trong khi, BP có thể mất trắng số tiền khủng 25 tỷ USD.

Ông Pouyanne lập luận rằng "xóa sổ" thực chất "không có nghĩa lý gì" và nó không đơn thuần là một thủ tục kế toán. Trả lời về kế hoạch rút lui của các công ty năng lượng đối thủ, ông Pouyanne cho rằng: "Họ làm những gì họ muốn, tôi làm những gì chúng tôi muốn", nhưng cũng nhấn mạnh thêm rằng ông không biết họ dự định rút lui khỏi Nga như thế nào mà không có các biện pháp trừng phạt.

Thay vì rút lui hoàn toàn khỏi Nga, TotalEnergies cho biết trong tuần này rằng họ sẽ không cấp vốn cho các dự án mới ở Nga nữa và sẽ không gia hạn các hợp đồng cung cấp khí đốt và dầu thô của Nga.

Tuy nhiên, ông Pouyanne cho biết ông chưa biết làm thế nào để tìm nguồn cung thay thế nhưng nếu Liên minh châu Âu quyết định cấm nhập khẩu khí đốt của Nga như một biện pháp trừng phạt đối với Moscow thì tập đoàn của ông sẽ tuân thủ quyết định đó.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 27/3/2022: Ngược dòng ngoại mục, dự báo lên mức 2.000 USD/OunceGiá vàng hôm nay 27/3/2022: Ngược dòng ngoại mục, dự báo lên mức 2.000 USD/Ounce
Mỹ đe dọa trừng phạt nếu Trung Quốc hỗ trợ NgaMỹ đe dọa trừng phạt nếu Trung Quốc hỗ trợ Nga
EU đau đầu khi nhắm vào tài sản của tài phiệt Nga: Đóng băng hay tịch thu?EU đau đầu khi nhắm vào tài sản của tài phiệt Nga: Đóng băng hay tịch thu?
Khi nào chiến tranh Nga - Ukraine sẽ kết thúc?Khi nào chiến tranh Nga - Ukraine sẽ kết thúc?
Xung đột ở Ukraine: Canada tăng xuất khẩu dầu giúp đỡ các đồng minhXung đột ở Ukraine: Canada tăng xuất khẩu dầu giúp đỡ các đồng minh
Kinh tế Kinh tế "quay cuồng" ra sao sau 1 tháng Nga - Ukraine xung đột?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25464
AUD 16382 16482 17044
CAD 17915 18015 18566
CHF 28798 28828 29621
CNY 0 3522.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26929 27029 27902
GBP 32364 32414 33517
HKD 0 3280 0
JPY 162.47 162.97 169.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18782 18912 19643
THB 0 696 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 14:45