Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nửa cuối tháng 8, xuất nhập khẩu tăng mạnh

16:09 | 14/09/2019

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu nửa cuối tháng 8 tăng mạnh giúp tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước trong 8 tháng đầu năm đạt 337,22 tỷ USD, tăng 8,1%, tương ứng tăng 25,18 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2018.    
nua cuoi thang 8 xuat nhap khau tang manhChâu Á chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước
nua cuoi thang 8 xuat nhap khau tang manhKim ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI đạt 212,69 tỷ USD trong 8 tháng
nua cuoi thang 8 xuat nhap khau tang manhThu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng cao nhất

Tổng cục Hải quan cho biết, nửa cuối tháng 8 (từ 16 đến 31/8), tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt 25,52 tỷ USD, tăng 12,4% (tương ứng tăng 2,82 tỷ USD) so với kết quả thực hiện trong nửa đầu tháng này.

Trong đó, tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu đạt 13,91 tỷ USD, tăng 16,4% (tương ứng tăng 1,96 tỷ USD về số tuyệt đối).

nua cuoi thang 8 xuat nhap khau tang manh
Nửa cuối tháng 8, xuất nhập khẩu tăng mạnh

Trị giá xuất khẩu kỳ 2 tháng 8 tăng so với kỳ 1 tháng 8 tập trung ở một số nhóm hàng chủ lực như: Dệt may tăng 339 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 271 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện tăng 216 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng 186 triệu USD; hàng thủy sản tăng 90 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 90 triệu USD...

Hết tháng 8, tổng trị giá xuất khẩu của cả nước đạt 171,3 tỷ USD, tăng 8,1% tương ứng tăng 12,85 tỷ USD so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 8 tháng đầu năm các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng góp 117,21 tỷ USD vào tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước, tương đương tỷ trọng 68,4%.

Ở lĩnh vực nhập khẩu, tổng trị giá trong kỳ 2 tháng 8 đạt 11,61 tỷ USD, tăng 8% (tương ứng tăng 861 triệu USD) so với kết quả thực hiện trong nửa đầu tháng 8/2019.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa trong kỳ 2 tăng so với kỳ 1 chủ yếu ở một số nhóm hàng: Điện thoại các loại tăng 235 triệu USD; máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 127 triệu USD; ngô tăng 64 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 54 triệu USD…

Hết tháng 8, tổng trị giá nhập khẩu của cả nước đạt 165,92 tỷ USD, tăng 8,0% (tương ứng tăng 12,33 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2018.

Trị giá nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong 8 tháng đầu năm đạt 95,95 tỷ USD, tăng 4,6% (tương ứng tăng 4,18 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2018, chiếm 57,8% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 23/09/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 23/09/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 23/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 02:00