Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPBank giảm lãi suất vay hiện hữu cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi bão Yagi

21:02 | 19/09/2024

1,930 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để hỗ trợ người dân đang chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão Yagi tại nhiều tỉnh thành phố, VPBank sẽ giảm 1% lãi suất hiện hữu với các khoản vay trung, dài hạn và 0,5% lãi suất với khoản vay ngắn hạn cho các khách hàng cá nhân vay sản xuất kinh doanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng, từ 13/9 tới 31/12/2024.
VPBank giảm lãi suất vay hiện hữu cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi bão Yagi
Song song với các hoạt động hỗ trợ trực tiếp đến khách hàng, VPBank cũng vừa ủng hộ 2 tỷ đồng hỗ trợ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 3 vừa qua, theo lời kêu gọi của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước về việc xem xét miễn giảm lãi vay, cơ cấu nợ và hỗ trợ khách hàng vay mới bị ảnh hưởng bởi bão Yagi, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) mới đây đã ra thông báo về việc triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân hiện hữu chịu ảnh hưởng do bão Yagi.

Theo đó, VPBank sẽ giảm trực tiếp lãi suất cho vay cho các khách hàng cá nhân có khoản vay sản xuất kinh doanh hiện hữu và có tài sản bảo đảm. Cụ thể, các khoản vay trung và dài hạn sẽ được VPBank giảm 1% lãi suất, các khoản vay ngắn hạn được giảm 0,5% lãi suất. Chương trình hỗ trợ lãi suất của VPBank được triển khai từ 13/9 đến hết 31/12/2024, áp dụng tại tất cả các tỉnh thành phố đang chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão Yagi như Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Thái Nguyên, Yên Bái …

Bên cạnh giảm lãi suất vay, VPBank cũng triển khai mức ưu đãi lãi suất cực kỳ hấp dẫn chỉ 6.5%/năm cố định 12 tháng đầu tiên cho toàn bộ các khách hàng có nhu cầu vay trả nợ trước hạn tại ngân hàng khác hoặc vay mua BĐS, vay xây dựng sửa chữa nhà.

Song song với các hoạt động hỗ trợ trực tiếp đến khách hàng, VPBank cũng vừa ủng hộ 2 tỷ đồng hỗ trợ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 3 vừa qua, theo lời kêu gọi của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Số tiền này sẽ được VPBank chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản tiếp nhận của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nhằm chung tay giúp đỡ đồng bào các địa phương bị thiệt hại.

Đại diện VPBank cho biết: “Người dân các tỉnh miền Bắc đang phải trải qua những ngày khó khăn với nhiều mất mát, đau thương do ảnh hưởng của bão Yagi. Với sứ mệnh Vì một Việt Nam thịnh vượng, truyền thống lá lành đùm lá rách, VPBank luôn có trách nhiệm cùng sẻ chia khó khăn với các địa phương và đồng bào đang phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề do cơn báo Yagi gây ra. VPBank hi vọng sự hỗ trợ của ngân hàng sẽ là một nguồn động viên nhỏ, giúp người dân vững vàng vượt qua khó khăn.”

Nhiều năm qua, VPBank đã nỗ lực hiện thực hóa sứ mệnh kiến tạo thịnh vượng, đặc biệt là thịnh vượng cộng đồng bằng những chiến lược và hành động cụ thể. Từ năm 2022 đến nay, ngân hàng đã cùng Cặp lá yêu thương xây dựng mới và sửa sang hơn 50 điểm trường trên khắp cả nước; triển khai chương trình thiện nguyện "Giao dịch VPBank – Ươm mầm thịnh vượng" với tổng số tiền đóng góp dự kiến lên tới 1,8 tỷ đồng… nhằm chung tay giúp các em nhỏ vùng cao có thêm cơ hội tới trường. Những đóng góp của VPBank đồng hành cùng cộng đồng và xã hội đã lên tới hơn 1.800 tỷ đồng trong 4 năm qua, góp phần hiện thực hóa sứ mệnh "Vì một Việt Nam thịnh vượng”.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 08:00