Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nord Stream 2 AG mong muốn cung cấp khí đốt bổ sung cho thị trường càng sớm càng tốt

08:08 | 19/10/2021

72,881 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hãng tin Tass ngày 18/10/2021 đưa tin đại diện báo chí của Nord Stream 2 AG, công ty điều hành Dòng chảy Phương Bắc 2 (Nord Stream 2) nói với Tass, bày tỏ mong muốn cung cấp cho thị trường khả năng vận chuyển khí bổ sung đáng tin cậy càng sớm càng tốt. "Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho thị trường lượng khí bổ sung đáng tin cậy càng sớm càng tốt. Chúng tôi sẽ thông báo về các bước kỹ thuật tiếp theo".
Nord Stream 2 AG mong muốn cung cấp khí đốt bổ sung cho thị trường càng sớm càng tốt
Nord Stream 2 AG mong muốn cung cấp khí đốt bổ sung cho thị trường. Ảnh: Nikolai Ryutin/Nord Stream 2

Ngày 4/10/2021, Cơ quan Năng lượng Đan Mạch cho biết Nord Stream 2 AG đã hoàn thành tất cả các điều kiện để vận hành Nord Stream 2. Tiếp theo đó, Nord Stream 2 AG thông báo bắt đầu quy trình đưa khí vào nhánh đầu tiên của đường ống dẫn khí.

Hôm thứ Hai 18/10, công ty điều hành Nord Stream 2 cho biết đã hoàn tất việc đưa khí vào nhánh đầu tiên của đường ống dẫn khí Nord Stream 2. Theo kế hoạch và phù hợp với các yêu cầu thiết kế hệ thống, nhánh đầu tiên đã được lấp đầy với khoảng 177 triệu m3 được gọi là khí kỹ thuật, đạt áp suất 103 bar trong đường ống. Áp suất này đủ để bắt đầu vận chuyển khí trong tương lai. Các bước chạy thử cho nhánh thứ hai đang được tiến hành.

Từ ngày 10/9/2021, Nord Stream 2 đã hoàn thành ​​xây dựng hai chuỗi đường ống dẫn khí với tổng công suất 55 tỷ mét khối mỗi năm từ bờ biển của Nga chạy qua Biển Baltic đến Đức. Việc vận hành đường ống dẫn khí được lên kế hoạch vào cuối năm nay.Trước đó, Gazprom cho biết 5,6 tỷ m3 khí đốt có thể được cung cấp qua đường ống dẫn khí Nord Stream 2 trong năm nay./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 84,000
AVPL/SJC HCM 81,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,300 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,200 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 84,000
Cập nhật: 19/11/2024 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 83.200
TPHCM - SJC 81.000 84.000
Hà Nội - PNJ 81.800 83.200
Hà Nội - SJC 81.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.800 83.200
Đà Nẵng - SJC 81.000 84.000
Miền Tây - PNJ 81.800 83.200
Miền Tây - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 82.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 81.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 75.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 62.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 56.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 53.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 50.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 34.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 31.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 27.380
Cập nhật: 19/11/2024 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 8,350
Trang sức 99.9 8,100 8,340
NL 99.99 8,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 8,360
Miếng SJC Thái Bình 8,120 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,120 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,120 8,400
Cập nhật: 19/11/2024 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 19/11/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25318 25318 25502
AUD 16060 16160 16722
CAD 17689 17789 18340
CHF 28273 28303 29096
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26391 26491 27363
GBP 31578 31628 32730
HKD 0 3266 0
JPY 161.15 161.65 168.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14657 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18523 18653 19385
THB 0 674.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 19/11/2024 01:01