Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhận 16,7 tỷ USD, Việt Nam lần thứ 5 nằm trong top 10 nước nhận kiều hối lớn nhất thế giới

16:39 | 07/12/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dữ liệu kiều hối thường niên mới cập nhật của Ngân hàng Thế giới cho thấy, Việt Nam nằm trong nhóm 10 quốc gia có lượng kiều hối lớn nhất thế giới và đứng thứ 3 ở châu Á.    
nhan 167 ty usd viet nam lan thu 5 nam trong top 10 nuoc nhan kieu hoi lon nhat the gioiViệt Nam đứng thứ 9 thế giới về nhận kiều hối
nhan 167 ty usd viet nam lan thu 5 nam trong top 10 nuoc nhan kieu hoi lon nhat the gioiKiều hối về TP HCM dự kiến đạt 5 tỷ USD trong năm 2019
nhan 167 ty usd viet nam lan thu 5 nam trong top 10 nuoc nhan kieu hoi lon nhat the gioiKiều hối về TP HCM đạt 2 tỷ USD

Trước lượng kiều hối sử dụng trong nhiều năm qua cho thấy, ngoại tệ gửi về đã hỗ trợ cho nhiều hoạt động tại địa phương như: sản xuất kinh doanh, giải quyết khó khăn cho đời sống người thân, giải quyết việc làm, qua đó tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.

nhan 167 ty usd viet nam lan thu 5 nam trong top 10 nuoc nhan kieu hoi lon nhat the gioi
Việt Nam lần thứ 5 nằm trong top 10 nước nhận kiều hối lớn nhất thế giới

TP Hồ Chí Minh vẫn là địa phương dẫn đầu có lượng kiều hối về nhiều nhất, chiếm khoảng 50% tổng số lượng kiều hối về nước, mỗi năm lại tăng từ 10-15%. Từ đầu năm đến nay, lượng kiều hối về đây đã vượt 4,3 tỷ USD và đang tiếp tục tăng nhanh trong những ngày cuối năm.

Trước mùa kiều hối cuối năm, các tổ chức tín dụng đồng loạt nâng cấp những dịch vụ nhận và chuyển tiền từ nước ngoài, đặc biệt gần đây tập trung vào các giao dịch online, giúp giảm tối đa thời gian giao dịch.

Đây là lần thứ 5 Việt Nam lọt vào top 10 nước nhận kiều hối lớn nhất thế giới với 16,7 tỷ USD. Xét trong bối cảnh năm 2019, con số đó, tương đương 6,4% GDP, có ý nghĩa đặc biệt. Dòng kiều hối về Việt Nam đã tăng khoảng gần 120 lần, từ 0,14 tỷ USD trong năm 1993 lên 16 tỷ USD vào năm 2018. Đây cũng là nguồn lực để cân đối, giúp ổn định tỷ giá.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,010 8,280
Trang sức 99.9 8,000 8,270
NL 99.99 8,035
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 09:00