Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ngại rủi ro khi mua hàng qua mạng

07:07 | 21/09/2015

1,278 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Băn khoăn với chất lượng hàng hoá, các rủi ro trong thanh toán khiến nhiều người tiêu dùng còn e ngại khi thực hiện các giao dịch thương mại điện tử (TMĐT). Đây được xem là rào cản lớn cho sự phát triển TMĐT trong tương lai.

Ngày 18/9, tại TP HCM, Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin - Bộ Công Thương tổ chức hội thảo Chính sách TMĐT Việt Nam năm 2015.

Theo ông Trần Hữu Linh, Cục trưởng Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin, tốc độ phát triển của TMĐT ở Việt Nam được đánh giá khá tốt. Đến năm 2020, Việt Nam sẽ có khoảng 30% dân số tham gia mua sắm online. TMĐT trên nền tảng di động và định vị sẽ tiếp tục là xu thế chủ đạo của thế giới cũng như Việt Nam. Giai đoạn 2016-2020 sẽ có khoảng 60% doanh nghiệp hiện diện trên internet, 80% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn đặt hàng online, 100% siêu thị, trung tâm mua sắm, cơ sở phân phối hiện đại chấp nhận thẻ thanh toán.

ngai rui ro khi mua hang qua mang

Mua hàng trực tuyến ngày càng phát triển

Tuy nhiên, TMĐT vẫn còn nhiều rào cản phát triển, trong đó đặc biệt là vấn đề bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong các giao dịch. Bởi mua hàng qua mạng thường có độ rủi ro cao hơn liên quan đến chất lượng hàng hoá và các phương thức thanh toán.

Ông Trần Lê Quân, Công ty Cổ phần Komtek cho rằng: Cần sự quản lý chặt chẽ hơn với các doanh nghiệp TMĐT, chứ như hiện nay rất nhiều doanh nghiệp, cá nhân phát triển TMĐT một cách tự phát, khó kiểm soát, trong đó rất nhiều nơi bán hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng.

Ông Trần Hữu Linh cũng bày tỏ lo ngại về quyền lợi của người tiêu dùng trong giao dịch TMĐT, đặc biệt là hàng giả, hàng nhái có nhiều điều kiện phát triển mạng lưới phân phối trong TMĐT. Bởi rõ ràng, hàng giả, hàng nhái bán ở thị trường thì lực lượng quản lý thị trường có thể đến tịch thu và xử lý còn buôn bán trên mạng thì rất khó kiểm tra, xử lý.  

Đưa ra giải pháp quản lý và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, nhiều ý kiến cho rằng, nên bán hàng trực tuyến đi cùng với bán hàng trực tiếp để tăng niềm tin cho người tiêu dùng; hoàn thiện hàng lang pháp lý một cách tốt nhất để quyền người tiêu dùng được đảm bảo và trách nhiệm của doanh nghiệp được thể hiện rõ.

Bên cạnh quản lý chất lượng hàng hoá thì hình thức thanh toán cũng đang còn nhiều rào cản đối với sự phát triển TMĐT bởi tốc độ thanh toán được đánh giá còn chậm, phí thanh toán cao. Trong khi đó thanh toán trực tuyến là khâu quan trọng trong giao dịch TMĐT nên nếu không giải quyết được tồn tại này thì TMĐT khó có thể “cất cánh” trong tương lai.

Mai Phương

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,400 ▲800K 85,800 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 85,300 ▲800K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲590K 85.910 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲590K 85.240 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▲550K 78.880 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲450K 64.650 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲410K 58.630 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲390K 56.050 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲370K 52.610 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲350K 50.460 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲250K 35.930 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲220K 32.400 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲200K 28.530 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,475 ▲85K 8,655 ▲85K
Trang sức 99.9 8,465 ▲85K 8,645 ▲85K
NL 99.99 8,535 ▲85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,495 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,488.20 16,654.74 17,189.26
CAD 17,787.94 17,967.61 18,544.26
CHF 28,402.69 28,689.58 29,610.34
CNY 3,457.47 3,492.40 3,604.48
DKK - 3,603.87 3,741.92
EUR 26,675.77 26,945.22 28,138.78
GBP 32,043.33 32,367.00 33,405.78
HKD 3,160.44 3,192.37 3,294.82
INR - 298.98 310.94
JPY 163.00 164.65 172.48
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 82,016.12 85,296.07
MYR - 5,799.18 5,925.74
NOK - 2,259.57 2,355.54
RUB - 247.99 274.53
SAR - 6,691.45 6,959.05
SEK - 2,345.62 2,445.24
SGD 18,753.67 18,943.10 19,551.05
THB 671.33 745.92 774.50
USD 24,990.00 25,020.00 25,380.00
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,020.00 25,360.00
EUR 26,827.00 26,935.00 28,062.00
GBP 32,247.00 32,377.00 33,375.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,295.00
CHF 28,576.00 28,691.00 29,583.00
JPY 164.85 165.51 173.03
AUD 16,595.00 16,662.00 17,175.00
SGD 18,883.00 18,959.00 19,512.00
THB 739.00 742.00 775.00
CAD 17,908.00 17,980.00 18,517.00
NZD 15,058.00 15,567.00
KRW 17.63 19.41
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25050 25050 25400
AUD 16594 16694 17257
CAD 17923 18023 18575
CHF 28778 28808 29601
CNY 0 3516.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26965 27065 27937
GBP 32425 32475 33578
HKD 0 3220 0
JPY 166.1 166.6 173.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15140 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18875 19005 19737
THB 0 705.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 11:00