Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga ưu tiên thăm dò khí đốt ở phía đông để cung cấp cho châu Á

07:05 | 29/12/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Nga có kế hoạch đẩy mạnh việc thăm dò khí đốt ở phía đông nhằm tăng cường nguồn cung cho các đối tác ở châu Á.

Trong một cuộc phỏng vấn mới đây, Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường Nga Alexander Kozlov tiết lộ, Moscow đang lên kế hoạch đẩy mạnh việc thăm dò địa chất, thăm dò hydrocarbon, đặc biệt là khí đốt, ở khu vực phía đông nước này nhằm tăng cường nguồn cung cho các đối tác ở châu Á.

"Chúng tôi đã ưu tiên việc khảo sát và thăm dò địa chất, hỗ trợ tìm kiếm các nguồn tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là hydrocarbon, nhằm gần hơn về mặt địa lý với khách hàng và hạ tầng giao thông trong tương lai", ông nói.

Lấy ví dụ về đường ống dẫn khí đốt Power of Siberia từ Nga đến Trung Quốc, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nga cho biết, Nga đã quyết định tiến hành thăm dò địa chất trên khắp khu vực Yakutia và tìm hiểu về tiềm năng sản lượng khí đốt ở đây.

Nga ưu tiên thăm dò khí đốt ở phía đông để cung cấp cho châu Á - 1
Moscow đang đẩy mạnh việc thăm dò và xây dựng đường ống dẫn khí đốt ở khu vực phía đông nhằm tăng cường nguồn cung cho các đối tác ở châu Á (Ảnh: Gazprom).

Vì vậy, ông Kozlov cho rằng, khả năng sẽ không chỉ một đường ống mà sẽ có nhiều đường ống hướng đông được xây dựng. "Bởi điều này sẽ đảm bảo nguồn thu cho đất nước chúng tôi, đảm bảo khả năng cung cấp cho các đối tác lớn", ông khẳng định.

Tuần trước, Tổng thống Nga Vladimir Putin cũng đã khánh thành mỏ khí đốt tự nhiên Kovykta ở phía đông Siberia, cho phép Moscow tăng xuất khẩu khí đốt sang Trung Quốc trong bối cảnh căng thẳng với phương Tây leo thang. Nằm ở địa điểm chiến lược, mỏ khí đốt Kovykta là mỏ lớn nhất ở phía đông Siberia, với trữ lượng lên đến 1.800 tỷ m3 khí.

Ngay từ khoảng một thập kỷ trước, Nga đã tìm kiếm và phát triển các mỏ mới, đồng thời xây dựng đường ống Power of Siberia để cung cấp cho thị trường châu Á đang tăng trưởng nhanh chóng.

Hiện nay, Nga đang thiếu các đường ống dẫn khí đốt từ các mỏ ở khu vực phía tây Siberia và Bắc Cực để phục vụ cho thị trường Trung Quốc và châu Âu. Cuối năm 2019, đường ống Power of Siberia đi vào hoạt động, bắt đầu vận chuyển khí đốt từ đông Siberia sang Trung Quốc. Tuy nhiên, Nga khẳng định đây không phải là đường ống duy nhất. Moscow đã lên kế hoạch xây dựng đường ống Power of Siberia 2.

Trung Quốc và Ấn Độ đã trở thành những khách hàng lớn nhất của dầu mỏ và khí đốt Nga. Theo ước tính của Bloomberg, dầu Urals của Nga đang giao dịch ở mức chiết khấu sâu, hơn 30 USD/thùng, tương đương giảm khoảng 40% so với giá dầu Brent.

Theo Dân trí

Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023Nga thừa nhận giới hạn giá dầu có thể làm tăng thâm hụt ngân sách năm 2023
Nga đang hướng tới chiến lược mới cho chính sách đối ngoại của mình?Nga đang hướng tới chiến lược mới cho chính sách đối ngoại của mình?
Giá dầu thô giảm mạnh do lo ngại nhu cầu tiêu thụ phục hồi yếuGiá dầu thô giảm mạnh do lo ngại nhu cầu tiêu thụ phục hồi yếu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 88,000
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 87,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 8,880
Trang sức 99.9 8,675 8,870
NL 99.99 8,735
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 8,890
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 04:00