Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mỹ tịch thu dầu của Iran trên biển Hy Lạp

08:14 | 27/05/2022

587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỹ vừa tiến hành việc tịch thu dầu của Iran trên một chiếc tàu chở dầu ngoài khơi bờ biển Hy Lạp.
Mỹ tịch thu dầu của Iran trên biển Hy Lạp - 1
Hai tàu chở dầu Lana của Iran và Ice Energy của Liberia ngoài khơi bờ biển Hy Lạp hôm 26/5 (Ảnh: Reuters).

Reuters đưa tin, Bộ Tư pháp Mỹ ngày 26/5 đã "thông báo cho phía Hy Lạp rằng hàng hóa trên một con tàu ngoài khơi bờ biển nước này là dầu mỏ của Iran". Giới chức Hy Lạp đã lập tức tiến hành khám xét con tàu và xác nhận sẽ tịch thu và chuyển số dầu trên đến Mỹ.

Theo giới phân tích, việc bắt giữ và tịch thu dầu mỏ này liên quan đến lệnh cấm vận của Mỹ nhằm vào ngành công nghiệp dầu mỏ của Iran.

Tuy vậy, một số nguồn tin khác cho biết các lệnh trừng phạt nhằm vào Nga mới là động cơ chính cho vụ bắt giữ này. Được biết, con tàu cắm cờ Iran mang tên Lana vừa bị bắt giữ ngoài khơi Hy Lạp thực chất là thuộc sở hữu của một công ty Nga. Thủy thủ đoàn đang vận hành con tàu này cũng hoàn toàn là người Nga.

Trước đó, tàu chở dầu Lana được mang quốc tịch Nga với tên gọi Pegas và mới chỉ được đổi tên và chuyển sang quốc tịch Iran kể từ ngày 1/5 nhằm né tránh các lệnh trừng phạt của phương Tây nhằm vào dầu mỏ và khí đốt của Nga sau khi nước này tiến hành chiến dịch quân sự đặc biệt tại Ukraine.

Theo giới chức Hy Lạp, tàu chở dầu mang tên Ice Energy của Liberia đã được thuê để vận chuyển số dầu trên tàu Lana về Mỹ. Bộ Tư pháp Mỹ hiện chưa công bố các bước tiếp theo trong việc xử lý số dầu bị tịch thu này.

Theo Dân trí

Nga tìm cách khôi phục xuất khẩu dầu về mức trước chiến sựNga tìm cách khôi phục xuất khẩu dầu về mức trước chiến sự
Mỹ muốn thuyết phục Ấn Độ giảm mua dầu của NgaMỹ muốn thuyết phục Ấn Độ giảm mua dầu của Nga
Dự báo giá dầu: Giá dầu chững do thị trường lo ngại về khả năng nhanh chóng phục hồi tăng trưởng kinh tếDự báo giá dầu: Giá dầu chững do thị trường lo ngại về khả năng nhanh chóng phục hồi tăng trưởng kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 06:00