Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Một phiên “đánh úp”, ông chủ Thái “bay” hơn 5.000 tỷ đồng tại Sabeco

07:42 | 21/07/2018

304 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi VN-Index bị “đánh úp” cuối phiên mất hơn 10 điểm thì cổ phiếu SAB giảm kịch sàn, trắng bên mua. Cổ phiếu “ông lớn” ngành bia diễn biến tiêu cực sau phát ngôn bất lợi của Tổng Kiểm toán Nhà nước về vấn đề chuyển giá.
mot phien danh up ong chu thai bay hon 5000 ty dong tai sabeco
Cổ phiếu SAB của Sabeco bất ngờ giảm kịch sàn và trắng bên mua trong phiên giao dịch cuối tuần

​Sau chuỗi tăng 6 phiên liên tục, đến hôm nay, VN-Index đã ghi nhận 1 phiên điều chỉnh khá mạnh. Mặc dù trong phiên chiều, với dòng tiền bắt đáy đổ vào sàn HSX lên tới 4.942,8 tỷ đồng, khối lượng giao dịch đạt 204 triệu cổ phiếu, song chỉ số vẫn bị “đánh úp” cuối phiên, đánh mất 10,58 điểm tương ứng 1,12% còn 933,39 điểm. Tuy vậy, mức giảm này đã thu hẹp lại so với phiên sáng.

Trên sàn HSX ghi nhận 127 mã tăng giá so với 149 mã giảm. Trong khi đó, sàn Hà Nội có 82 mã tăng so với 75 mã giảm, nhờ đó, đưa HNX-Index có cú ngược dòng, bật tăng mạnh 1,97 điểm tương ứng 1,87% lên 107,56 điểm. Thanh khoản trên sàn Hà Nội toàn phiên đạt 43,73 điểm tương ứng 636,3 tỷ đồng.

Bất chấp thị trường diễn biến tiêu cực, FLC vẫn giữ phong độ đến cuối phiên với tổng khớp lệnh 19,2 triệu cổ phiếu, dư mua trần cuối phiên gần 2,7 triệu đơn vị. Thanh khoản tại mã này không đột phá nhiều so với phiên sáng do bên bán không chịu “nhả hàng”, cuối phiên không hề có dư bán.

VHM phiên này tăng giá, tuy vậy không đủ để cản đà giảm của VN-Index. Trong khi đó, cổ phiếu ngân hàng phân hoá mạnh. ACB, MBB, CTG ngược dòng thị trường và hồi phục trong phiên chiều, trong đó, ACB kết phiên tăng 1.400 đồng và MBB tăng 700 đồng. NVB, SHB, STB, VCB về lại mốc tham chiếu đầu phiên trong khi EIB, VPB, BID vẫn giảm giá.

HAG giảm nhẹ còn 6.190 đồng, tuy nhiên thanh khoản vẫn rất tốt, đạt hơn 16 triệu cổ phiếu khớp lệnh. VPB khớp 12,85 triệu cổ phiếu và biên độ giảm thu hẹp còn 200 đồng, giảm về 29.500 đồng/cổ phiếu.

VJC phiên này giảm mạnh tới 9.000 đồng, ROS giảm 2.900 đồng, GAS và PLX cùng giảm 1.500 đồng, VIC giảm 1.400 đồng, VNM và VRE cùng giảm 1.000 đồng…

SAB trắng bên mua, giảm sàn mất tới 15.000 đồng mỗi cổ phiếu, thị giá chính thức lùi về mốc 200.000 đồng. Thiệt hại về giá trị cổ phiếu của tỷ phú Thái phiên cuối tuần này lên tới 5.154,6 tỷ đồng.

Đà giảm mạnh của SAB diễn ra trong bối cảnh Sabeco bất ngờ bị Tổng kiểm toán Nhà nước Hồ Đức Phớc đưa ra làm dẫn chứng điển hình cho việc không chỉ doanh nghiệp FDI mà doanh nghiệp nội cũng chuyển giá, làm thất thu ngân sách.

Sau phát ngôn bất lợi từ phía cơ quan kiểm toán, phía Sabeco hiện vẫn chưa có động thái phản hồi. Trong khi đó, “ông lớn” ngành bia vẫn còn bị treo lơ lửng khoản truy thu thuế lên tới hơn 4.700 tỷ đồng.

mot phien danh up ong chu thai bay hon 5000 ty dong tai sabeco
Cổ phiếu SAB bị "đánh úp" cuối phiên

Theo Dân trí

Tỷ phú Thái đã “lỗ” hơn 35.000 tỷ đồng sau khi vay 5 tỷ USD thâu tóm Sabeco
Sabeco đặt kế hoạch giảm lợi nhuận sau khi về tay đại gia Thái
Ông chủ Thái quyết sửa điều lệ, mô hình hoạt động của Sabeco
Sabeco khó thoát bị truy thu khoản thuế hàng nghìn tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 21:45