Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lương cán bộ hải quan Hải Phòng đạt hơn 180 triệu đồng/người/năm

06:21 | 08/04/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo báo cáo mới nhất, số chi phí thường xuyên cho chi trả lương, hoạt động của hơn 870 cán bộ hải quan, viên chức của Cục Hải quan Hải Phòng đạt số tiền hơn 180 triệu đồng/người/năm. 

Theo báo cáo về chỉ số đánh giá hoạt động hải quan năm 2018 của Cục Hải quan Hải Phòng gửi Tổng cục Hải quan, năm 2018 đơn vị này đã có số chi thường xuyên đạt hơn 257 tỷ đồng, trong đó chi cho quản lý, thanh toán cho các cá nhân với số tiền hơn 238 tỷ đồng.

luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam
Cán bộ hải quan, lương lao động thời vụ của Hải quan Hải Phòng là hơn 270 triệu đồng/người/năm

Theo báo cáo về chỉ số đánh giá hoạt động hải quan năm 2018 của Cục Hải quan Hải Phòng gửi Tổng cục Hải quan, năm 2018 đơn vị này đã có số chi thường xuyên đạt hơn 257 tỷ đồng, trong đó chi cho quản lý, thanh toán cho các cá nhân với số tiền hơn 238 tỷ đồng.

Trao đổi với PV Dân Trí, ông Nguyễn Kiên Giang, Phó Cục trưởng, Cục Hải quan Hải Phòng cho biết: Số tiền hơn 238 tỷ đồng nói trên bao gồm chi phí cho lương lao động, chi quản lý hành chính chung của hải quan.

Theo ông Giang, lương cán bộ hải quan Hải Phòng bình quân đạt khoảng 15 triệu đồng/người/tháng, trung bình khoảng 180 triệu đồng/năm. Trong khi đó, lương của lao động hợp đồng có thời vụ, hợp đồng dài hạn vào khoảng trên dưới 10 triệu đồng/người/tháng.

Cục Hải quan Hải Phòng cho biết, số thu năm 2018 của cơ quan này đạt hơn 54.980 tỷ đồng, trong đó thuế xuất khẩu là hơn 222 tỷ đồng, thuế nhập khẩu hơn 7.369 tỷ đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt hơn 7.000 tỷ đồng, thuế VAT là hơn 39.700 tỷ đồng, thuế môi trường là hơn 131 tỷ đồng.

Theo Cục Hải quan Hải Phòng, tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan tăng lên là do tổng số viên chức, lao động nghiệp vụ cao.

Năm 2018, cơ quan này có hơn 870 lao động, viên chức, lao động hưởng lương. Với số chi hơn 238 tỷ đồng/năm, cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng có số lương là hơn 270 triệu đồng/người/năm.

Theo lý giải của Cục Hải quan Hải Phòng, các khoản chi cá nhân, chi quản lý hành chính tăng là do chính sách cải cách tiền lương Nhà nước.

Các khoản chi quản lý hành chính và chi đảm bảo nghiệp vụ chuyên môn, đặc thù tăng theo xu hướng phát triển chung của nền kinh tế, xã hội.

Về tỷ lệ cán bộ kiểm tra sau thông quan, Cục Hải quan Hải Phòng cho biết đơn vị này có 77 ngườ chịu trách nhiệm kiểm tra sau thông quan, chiếm tỷ lệ 9% tổng số lao động của Cục.

Trong đó, số vụ phát hiện sai phạm trong hoạt động kiểm tra sau thông quan rên tổng số vụ kiểm tra sau thông quan đạt 71,7%, vào khoảng 439/612 vụ.

Về Kết quả hoạt động, theo báo cáo, năm 2018 hải quan Hải Phòng đã thu giữ được hơn 528kg vảy tê tê, đồi mồi; hơn 129 răng sư tử; 93 vuốt và 3 da báo nhập lậu vào Việt Nam.

Theo DT

luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Sau cú “sốc” DongABank, bất ngờ với bản lĩnh vợ ông Trần Phương Bình
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

“Bóng ma” nợ nần, thua lỗ đeo bám Hoàng Anh Gia Lai
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Hơn nửa tỷ đồng phạt thao túng chứng khoán: “Xử kịch khung” chưa làm khó đại gia
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Trong tay “mỏ vàng” hàng miễn thuế, bố chồng Hà Tăng chờ tin vui từ Tân Sơn Nhất
luong can bo hai quan hai phong dat hon 270 trieu dongnguoinam

Hàng tỷ USD bị “thổi bay”: Nhiều đại gia chứng khoán mất tiền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 28/10/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 28/10/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 03:45