Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Khai mạc Triển lãm máy móc thiết bị và phụ liệu công nghiệp 2013

09:44 | 05/12/2013

790 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 4/12, Triển lãm máy móc thiết bị và phụ liệu công nghiệp 2013 (OGAV 2013) đã chính thức khai mạc tại thành phố Vũng Tàu.

Ông Mervyn Yong, Giám đốc điều hành Công ty TNHH MTV Fireworks Việt Nam bày tỏ sự vui mừng và mong muốn mang đến cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, khách tham quan một trải nghiệm hiệu quả và bổ ích nhất khi tham gia triển lãm.

Ông Mervyn Yong hy vọng sự kiện sẽ tạo ra một nền tảng độc đáo và cơ hội cho các nhà sản xuất trên thế giới có thể giao lưu, giới thiệu công nghệ của mình với các doanh nghiệp, các tổ chức, các chuyên gia trên thế giới mà đặc biệt là khu vực Đông Nam Á.

Khách tham quan triển lãm

Triển lãm máy móc thiết bị và phụ liệu công nghiệp 2013 dưới sự bảo trợ của Hiệp hội tự động hóa công nghiệp Singapore (SIAA) đã thu hút 60 tổ chức, doanh nghiệp đến từ hơn 10 quốc gia trên thế giới như Nga, Singapore, Hàn Quốc…

Triễn lãm trưng bày giới thiệu các công nghệ, máy móc, thiết bị, sản phẩm tiên tiến trong lĩnh vực thăm dò dầu khí, sản xuất và phân phối dầu khí, phòng cháy chữa cháy, dịch vụ tàu thuyền, bảo vệ môi trường…

Về phía Việt Nam các đơn vị Tham gia triển lãm có 7 công ty, doanh nghiệp. OGAV 2013 diễn ra trong bối cảnh ngành công nghiệp dầu khí nước nhà đang thực hiện chiến lược tăng tốc và nhiều dự án đầu tư giữa Việt Nam và nước ngoài đã được ký kết, điển hình như: Việt Nam, Trung Quốc đạt được thỏa thuận về khai thác dầu khí trong Vịnh Bắc Bộ;  UBND tỉnh Bình Định và Tập đoàn dầu khí Thái Lan (PTT) đã kí bản ghi nhớ về việc triển khai dự án lọc dầu 27 tỷ USD tại khu kinh tế Nhơn Hội; Tập đoàn Idemitsu Kosan (Nhật Bản) sẽ đầu tư 5 tỷ USD vào dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Đây là sự kiện chuyên ngành, một cuộc hội họp giao thương quốc tế giữa các doanh nghiệp ngành dầu khí, các doanh nghiệp bổ trợ dầu khí và các ngành công nghiệp khác tập hợp tại trung tâm dầu khí lớn nhất Việt Nam - thành phố biển Vũng Tàu, nhằm mục đích cùng giới thiệu những thành tựu phát triển tiên tiến của ngành.

Triển lãm là bệ phóng, cơ hội cho nhà sản xuất, cung cấp dầu khí và nền công nghiệp dầu khí đang hoạt động tại Việt Nam. Qua đó, cho thấy được vị thế của các công ty trong lĩnh vực khoa học công nghệ, mở ra cơ hội tốt cho các doanh nghiệp, người mua và người tiêu dùng có thể gặp gỡ và trao đổi thông tin.

Sau khai mạc sẽ diễn ra các hoạt động: “Hội nghị chuyên đề” và “Đêm giao thương dầu khí”. Các chủ đề nổi bật sẽ được trình bày, thảo luận trong hội nghị xoay quanh nội dung về giải pháp an toàn, kỹ thuật sản xuất, công nghệ và những tiến bộ mới của ngành dầu khí hiện nay. 

Xuân Sơn

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,750 83,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,650 82,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 06/10/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.800 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.800 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 83.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 83.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 82.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 76.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 62.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 54.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 51.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 49.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 34.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 31.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 27.710
Cập nhật: 06/10/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 06/10/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 06/10/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.82 16,663.45 17,198.73
CAD 17,792.83 17,972.56 18,549.89
CHF 28,322.35 28,608.43 29,527.42
CNY 3,438.59 3,473.32 3,584.90
DKK - 3,591.92 3,729.62
EUR 26,595.63 26,864.28 28,055.04
GBP 31,727.06 32,047.54 33,077.00
HKD 3,107.70 3,139.09 3,239.92
INR - 294.09 305.86
JPY 163.16 164.81 172.66
KRW 15.98 17.76 19.27
KWD - 80,714.67 83,944.94
MYR - 5,807.27 5,934.16
NOK - 2,286.11 2,383.26
RUB - 248.41 275.00
SAR - 6,574.00 6,837.09
SEK - 2,356.01 2,456.14
SGD 18,604.97 18,792.89 19,396.58
THB 661.99 735.55 763.75
USD 24,550.00 24,580.00 24,940.00
Cập nhật: 06/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 06/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24600 24940
AUD 16586 16686 17259
CAD 17914 18014 18565
CHF 28664 28694 29487
CNY 0 3493.5 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26849 26949 27822
GBP 32080 32130 33242
HKD 0 3180 0
JPY 166.18 166.68 173.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15159 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18716 18846 19577
THB 0 694.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 06/10/2024 00:02