Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kế hoạch đầu tư dầu khí của Na Uy trong những năm tới

11:17 | 16/01/2022

589 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Na Uy có kế hoạch tăng sản lượng dầu hơn 9% vào năm 2024.
Kế hoạch đầu tư dầu khí của Na Uy trong những năm tới

Giá dầu khí tăng cao đã thúc đẩy đáng kể doanh thu từ dầu mỏ của Na Uy. Do đó, quốc gia này tiếp tục khai thác các trữ lượng mới, đồng thời đặt cược rằng nhu cầu sẽ vẫn vững chắc trong những năm tới.

Do đó, các khoản đầu tư tiếp theo sẽ góp phần vào việc tăng sản lượng và lợi nhuận vào năm 2030, khi mà các kế hoạch hiện tại cho thấy sản lượng sẽ giảm.

Các công ty dầu mỏ sẽ đệ trình nhiều kế hoạch đầu tư vào năm 2022, so với chỉ tám kế hoạch vào năm 2021. Và điều này là nhờ các ưu đãi thuế do Quốc hội Na Uy đưa ra.

Do đó, các khoản đầu tư vào dầu mỏ, không bao gồm thăm dò, sẽ đạt 165 tỷ Crown (16,15 tỷ Euro) vào năm 2025, so với 13 tỷ Euro vào năm 2022, tăng 1,6 tỷ Euro trong 3 năm.

Việc thăm dò cũng sẽ bị ảnh hưởng. Các công ty dầu khí dự kiến ​​sẽ khoan từ 30 đến 40 giếng thăm dò vào năm 2022.

Tuy nhiên, hầu hết các giếng sẽ được khoan gần với các mỏ hoặc cơ sở hạ tầng hiện có.

Điều này với mục đích đảm bảo rằng bất kỳ khám phá nào sẽ được phát triển nhanh chóng và với chi phí thấp. Do đó, Na Uy sẽ tiếp tục cấp giấy phép thăm dò mới, nhưng chỉ ở những khu vực đã trưởng thành.

Sản lượng dầu của Na Uy khi đó sẽ đạt 4,33 triệu thùng dầu thô vào năm 2024. Tăng 9,1% so với năm 2021.

Cũng cần lưu ý rằng việc tăng sản lượng dường như cần thiết cho an ninh nguồn cung cấp năng lượng cho châu Âu. Oslo thực sự là nhà sản xuất dầu khí lớn nhất ở Tây Âu.

Các nhóm môi trường đã lên tiếng phản đối những kế hoạch mới này. Tuyên bố rằng Na Uy phải kết thúc hoạt động thăm dò, đồng thời ấn định ngày ngừng khai thác dầu khí.

Tuy nhiên, quốc hội Na Uy đã bác bỏ các đề xuất này và cho rằng dòng tiền từ dầu khí thực sự sẽ đóng góp vào việc cung cấp tài chính cho quá trình chuyển đổi năng lượng.

Algeria: Sonatrach đầu tư 40 tỷ đô la vào thăm dò và khai thác dầu khíAlgeria: Sonatrach đầu tư 40 tỷ đô la vào thăm dò và khai thác dầu khí
Chi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khácChi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khác
ExxonMobil công bố kế hoạch chi tiêu và lợi nhuận đến năm 2027ExxonMobil công bố kế hoạch chi tiêu và lợi nhuận đến năm 2027

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 05:00