Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoang mang với cảnh báo "bitcoin khó tồn tại lâu hơn nữa"

15:54 | 18/12/2021

283 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một giáo sư từ Đại học Cornell dự báo "bitcoin có thể không tồn tại lâu hơn nữa". Điều này xảy ra thì đồng nghĩa với việc đồng tiền số lớn nhất thế giới sẽ biến mất trong tương lai.

Ông Eswar Prasad, giáo sư từ Đại học Cornell, nói với CNBC "Squawk Box Europe" đầu tháng này: "Bitcoin có thể không tồn tại lâu hơn nữa".

Theo vị giáo sư, những năm qua, giới đầu tư đã chứng kiến những cú biến động mạnh của bitcoin, đặc biệt trong tháng trước khi giá bitcoin từ 58.000 USD giảm về dưới 46.000 USD.

Theo ông, ngày trước, trên sàn giao dịch chỉ có một vài đồng tiền điện tử nhưng bây giờ con số này đã tăng lên hàng trăm. Trong đó, có những đồng tiền số hữu ích, thân thiện với môi trường hơn bitcoin.

Hoang mang với cảnh báo bitcoin khó tồn tại lâu hơn nữa - 1
Giới đầu tư hoang mang với cảnh báo "bitcoin khó tồn tại lâu hơn nữa" (Ảnh minh họa: The Guardian).

Hiện tại, các loại điện tử đều được phát hành dựa trên nền tảng Blockchain. Và "sổ cái" được coi là tính năng ưu việt nhất của bitcoin, nơi ghi lại các giao dịch được ghi lại trên mạng lưới máy tính toàn cầu.

"Bitcoin sử dụng công nghệ blockchain nhưng không hiệu quả lắm", Prasad viết trong cuốn sách Tương lai của tiền: Cách mạng kỹ thuật số đang biến đổi tiền tệ và tài chính (The Future of Money: How the Digital Revolution is Transforming Currencies and Finance).

Prasad đánh giá, một số loại tiền điện tử mới sử dụng công nghệ blockchain hiệu quả hơn bitcoin. Thậm chí, bitcoin đang phá hoại môi trường do việc mở rộng quy mô, dẫn chứng từ việc, lượng carbon sản sinh trong quá trình khai thác bitcoin lớn hơn so với lượng khí thải của New Zealand.

Tuy nhiên, giáo sư cũng thừa nhận: "Bạn có thể không thích bitcoin nhưng chúng đã tạo ra một cuộc cách mạng mang lại lợi ích trực tiếp hay gián tiếp cho tất cả mọi người". Đồng thời, ông cho rằng, đã đến lúc các ngân hàng trung ương trên thế giới suy nghĩ đến việc phát hành các phiên bản đồng tiền kỹ thuật số cho riêng mình trong cuộc cách mạng tiền số đang bùng nổ.

Theo Dân trí

90% bitcoin đã được khai thác, liệu 90% bitcoin đã được khai thác, liệu "thợ đào" còn rộng cửa làm ăn?
Toàn cảnh tiền tệ kỹ thuật số (kỳ 2): Những cột mốc phát triểnToàn cảnh tiền tệ kỹ thuật số (kỳ 2): Những cột mốc phát triển
Toàn cảnh tiền tệ kỹ thuật số (kỳ 1): Xu thế của thời đạiToàn cảnh tiền tệ kỹ thuật số (kỳ 1): Xu thế của thời đại
Tỷ phú đầu tư John Paulson: Tiền ảo là một bong bóng, sẽ trở về con số 0 tròn trĩnh, vô giá trịTỷ phú đầu tư John Paulson: Tiền ảo là một bong bóng, sẽ trở về con số 0 tròn trĩnh, vô giá trị
Mỹ truy tố chủ sàn tiền ảo BitConnect lừa đảo 2 tỷ USDMỹ truy tố chủ sàn tiền ảo BitConnect lừa đảo 2 tỷ USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 ▲200K 82,100 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 ▲200K 82,000 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 02/10/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 82.900
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.000 82.900
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.000 82.900
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.000 82.900
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 82.900
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.900 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.820 82.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.970 81.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.350 75.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.780 62.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.990 56.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.510 53.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.200 50.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.130 48.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.150 34.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.760 31.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.040 27.440
Cập nhật: 02/10/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▲20K 8,310 ▲30K
Trang sức 99.9 8,100 ▲20K 8,300 ▲30K
NL 99.99 8,150 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,130 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▲20K 8,320 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▲20K 8,320 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▲20K 8,320 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 02/10/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,400 82,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,400 83,000
Nữ Trang 99.99% 81,350 82,600
Nữ Trang 99% 79,782 81,782
Nữ Trang 68% 53,824 56,324
Nữ Trang 41.7% 32,098 34,598
Cập nhật: 02/10/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,568.52 16,735.88 17,273.64
CAD 17,809.65 17,989.54 18,567.58
CHF 28,369.98 28,656.55 29,577.33
CNY 3,437.45 3,472.18 3,584.28
DKK - 3,589.06 3,726.69
EUR 26,571.07 26,839.47 28,029.38
GBP 31,903.53 32,225.79 33,261.26
HKD 3,089.02 3,120.22 3,220.48
INR - 292.89 304.61
JPY 165.14 166.80 174.75
KRW 16.12 17.91 19.43
KWD - 80,395.67 83,613.88
MYR - 5,857.29 5,985.33
NOK - 2,280.48 2,377.42
RUB - 245.82 272.14
SAR - 6,546.95 6,809.02
SEK - 2,352.18 2,452.16
SGD 18,653.90 18,842.33 19,447.76
THB 669.05 743.38 771.89
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 02/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,700.00 26,807.00 27,923.00
GBP 32,063.00 32,192.00 33,185.00
HKD 3,103.00 3,115.00 3,219.00
CHF 28,545.00 28,660.00 29,555.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,637.00 16,704.00 17,216.00
SGD 18,763.00 18,838.00 19,400.00
THB 736.00 739.00 773.00
CAD 17,907.00 17,979.00 18,529.00
NZD 15,240.00 15,749.00
KRW 17.81 19.68
Cập nhật: 02/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24790
AUD 16625 16725 17287
CAD 17908 18008 18559
CHF 28685 28715 29526
CNY 0 3471.7 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26804 26904 27776
GBP 32211 32261 33381
HKD 0 3170 0
JPY 168.19 168.69 175.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18743 18873 19594
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 02/10/2024 10:00