Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hiệp hội taxi 3 miền "tố" Bộ GTVT vi phạm quy định tiếp công dân

10:57 | 05/10/2018

207 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hiệp hội taxi 3 miền (Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM) vừa có đơn khiếu nại gửi Thanh tra Chính phủ, Bộ GTVT về những bất cập liên quan đến loại hình kinh doanh vận tải sử dụng khoa học công nghệ (như Uber và Grab) và cho rằng, Bộ GTVT đã vi phạm quy định tiếp công dân...khi không giải đáp đầy đủ công văn kiến nghị.

Nội dung đơn khiếu nại của Hiệp hội taxi 3 miền cho biết, kể từ khi Quyết định 24/QĐ-BGTVT ngày 7/1/2016 về việc “Ban hành kế hoạch thí điểm triển khai ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng” có hiệu lực đã khiến cho thị trường vận tải bị đảo lộn, quy hoạch giao thông đô thị bị phá vỡ, thái độ nhờn luật của những doanh nghiệp tham gia thí điểm và hàng loạt các hệ lụy xã hội liên quan đến người lao động, khách hàng, còn doanh nghiệp taxi truyền thống lâm vào tình trạng điêu đứng bởi chính sách bất bình đẳng trong kinh doanh.

Hiệp hội taxi 3 miền
Hiệp hội taxi 3 miền cho rằng, loại hình kinh doanh vận tải sử dụng khoa học công nghệ (điển hình như Uber, Grab) đang cạnh tranh không lành mạnh với loại hình taxi truyền thống.

Đứng trước thực trạng đó, với vai trò là tổ chức xã hội nghề nghiệp, Hiệp hội taxi 3 miền đã tiếp cận và trực tiếp lắng nghe ý kiến của các doanh nghiệp thành viên, các chuyên gia kinh tế, tham vấn ý kiến, thực trạng vận tải của các nước trên thế giới, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những hệ lụy trên là do Quyết định 24 đã có khái niệm chưa rõ ràng, chưa đầy đủ, chưa chính xác về loại hình kinh doanh vận tải sử dụng khoa học công nghệ (điển hình là Uber và Grab).

Sau khi tìm hiểu rõ nguyên nhân, Hiệp hội taxi 3 miền đã miệt mài gửi rất nhiều kiến nghị, công văn, đơn kêu cứu lên Bộ GTVT với mong muốn quý Bộ tiếp nhận thông tin, giải đáp khúc mắc và điều chỉnh lại chính sách cho phù hợp để tạo một sân chơi lành mạnh cho các doanh nghiệp tham gia vào thị trường vận tải, cứu vớt khó khăn cho các hãng taxi truyền thống.

"Mọi nỗ lực góp ý, đơn thư của chúng tôi đã không được Bộ GTVT ghi nhận, giải đáp hay trả lời đầy đủ và có trách nhiệm. Việc Bộ GTVT không trả lời đối với các văn bản, kiến nghị của chúng tôi là vi phạm Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BGTVT của Bộ GTVT ngày 12/9/2014 về Quy định công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Bộ GTVT gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các doanh nghiệp thành viên"- nôi dung đơn khiếu nại cho biết.

Cũng theo nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 12 Luật Khiếu nại, Hiệp hội taxi 3 miền kính đề nghị Bộ trưởng Bộ GTVT chỉ đạo cấp dưới chấm dứt ngay hành vi không trả lời công văn, kiến nghị của Hiệp hội taxi ba miền và trả lời, giải đáp đối với các công văn, kiến nghị phản ánh của Hiệp hội taxi ba miền trong thời gian sớm nhất.

Theo Dân trí

Grab và Uber bị phạt 9,5 triệu USD vì vụ sáp nhập ở Singapore
Thị trường taxi công nghệ, cuộc đua đốt tiền của các “đại gia” chịu chi
Ngành giao thông không chỉ "tắc đường" mà còn "tắc tư duy, tắc giải pháp"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45