Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội dành gần 500 tỉ hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo

11:56 | 09/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mục tiêu của Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tại TP Hà Nội đến năm 2025 là hỗ trợ phát triển 500 dự án khởi nghiệp sáng tạo, 150 doanh nghiệp (DN) khởi nghiệp sáng tạo được thương mại hóa sản phẩm với tổng giá trị ước tính khoảng 500 tỉ đồng.    

Ngày 8/7, tại kỳ họp thứ 9, HĐND TP Hà Nội khóa XV, 100% đại biểu đã nhất trí thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo đến năm 2025 và các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc đề án.

ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao
Ảnh minh họa

Đề án này bao gồm một loạt chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo. Theo đó, hỗ trợ kinh phí để thực hiện các hoạt động truyền thông khởi nghiệp sáng tạo và xây dựng văn hóa khởi nghiệp; hỗ trợ chi phí để thực hiện các hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, mặt bằng cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo, liên kết, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa sản phẩm.

Ngoài ra, nhất trí chủ trương hình thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp Hà Nội, đóng vai trò kết nối, dẫn dắt hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thu hút và liên kết các thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.

Mục tiêu của Đề án Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn TP Hà Nội đến năm 2025 hỗ trợ phát triển 500 dự án khởi nghiệp sáng tạo, 150 DN khởi nghiệp sáng tạo được thương mại hóa sản phẩm, trong đó có ít nhất 20% DN gọi được vốn thành công từ các quỹ đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập với tổng giá trị ước tính khoảng 500 tỉ đồng.

Đề án này được thông qua nhằm hoàn thiện và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và hoàn thiện các cơ chế chính sách hỗ trợ, phát triển hoạt động khởi nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời hướng đến hỗ trợ hình thành 2-3 vườn ươm DN, không gian khởi nghiệp; khuyến khích hình thành 3-5 quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tư nhân và thu hút quỹ đầu tư nước ngoài.

Theo đề án, Hà Nội hiện có khoảng 260.000 DN, đứng thứ hai trên cả nước. Trung bình trong 3 năm gần đây, Hà Nội có khoảng trên 20.000 DN thành lập mới mỗi năm. Tuy nhiên, số DN khởi nghiệp thành công và DN khởi nghiệp sáng tạo, gọi được vốn đầu tư từ những quỹ đầu tư chiếm tỷ lệ rất ít (khoảng 0,1% trong tổng số các DN khởi nghiệp).

N.H

ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

7 startup tranh tài tại vòng Chung kết quốc gia cuộc thi VietChallenge 2019
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Khởi nghiệp sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển du lịch
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Startup Việt lần đầu tiên vô địch thế giới, giành giải thưởng 1 triệu USD
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Khởi động cuộc thi “Học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp” năm 2019
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Ra mắt chương trình đào tạo và ươm tạo khởi nghiệp tại Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 88,000
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 87,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 8,880
Trang sức 99.9 8,675 8,870
NL 99.99 8,735
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 8,890
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 29/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 04:00