Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giao 5 bộ sớm ban hành kế hoạch xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

15:31 | 08/02/2024

515 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa giao 5 bộ chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ trên là Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, theo nghị quyết phiên họp Chính phủ ngày 6/2.
Sẽ triển khai sớm các nghị định để Luật Đất đai (sửa đổi) đi vào cuộc sốngSẽ triển khai sớm các nghị định để Luật Đất đai (sửa đổi) đi vào cuộc sống
Ban hành quy định mới về định giá đất theo 4 phương phápBan hành quy định mới về định giá đất theo 4 phương pháp

Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng Bộ Tài chính tổng hợp kiến nghị của địa phương về điều tiết 10% nguồn thu từ đất để phục vụ quản lý, số hóa cơ sở dữ liệu đất đai. Hai bộ đề xuất phương án, báo cáo Thủ tướng trong tháng 3.

Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024, với tinh thần "không để khoảng trống pháp lý".

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm nhiều thành phần dữ liệu như tổng hợp về địa chính, không gian, thửa đất, biểu số liệu; hiện trạng sử dụng đất cấp quốc gia, vùng, tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, vùng, tỉnh; khung giá đất, giá đất giáp ranh, bảng giá đất; dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai như chất lượng, tiềm năng, thoái hóa, ô nhiễm đất...

Dữ liệu về thửa đất sẽ gồm loại đất, diện tích sử dụng, số tờ, số thửa, người sử dụng, tình trạng pháp lý, tài sản gắn liền với đất...

Trước đó, tháng 4/2021, Thủ tướng đã giao Bộ Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất.

Giao 5 bộ sớm ban hành kế hoạch xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Giải trình trước Quốc hội tháng 11/2022, Phó thủ tướng Trần Hồng Hà (trên cương vị là Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường) cho biết trên cơ sở thu thập đầy đủ cơ sở dữ liệu về giá đất, các cơ quan sẽ thống kê, tính toán để xác định vùng đất, thửa đất chuẩn và số lượng thửa đất... từ đó tính được giá đất. Người dân có thể thông qua cơ sở dữ liệu hoặc bản đồ địa chính, số hóa đất đai để tiếp cận giá đất. "Khi đã xây dựng được cơ sở dữ liệu giá đất thì ai cũng có thể biết và không ai có thể can thiệp bởi đó là giá thị trường", ông Hà nói.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai vẫn đối mặt với nhiều khó khăn. Các địa phương như Hà Nội đang gặp vướng mắc trong triển khai dự án, với những thách thức như thông tin không đồng bộ, địa chỉ không chi tiết, và khó khăn trong việc thu thập thông tin từ người dân. Các chuyên gia cũng lưu ý rằng dữ liệu không được cập nhật đầy đủ và thường xuyên, đặt ra thách thức trong quản lý và đánh giá đất đai theo hiện trạng sử dụng.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,150 82,150
AVPL/SJC HCM 80,150 82,150
AVPL/SJC ĐN 80,150 82,150
Nguyên liệu 9999 - HN 69,100 ▼150K 69,950 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 69,000 ▼150K 69,850 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,150 82,150
Cập nhật: 12/03/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.900 ▲100K 70.150 ▲100K
TPHCM - SJC 80.200 82.200
Hà Nội - PNJ 68.900 ▲100K 70.150 ▲100K
Hà Nội - SJC 80.200 82.200
Đà Nẵng - PNJ 68.900 ▲100K 70.150 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 80.200 82.200
Miền Tây - PNJ 68.900 ▲100K 70.150 ▲100K
Miền Tây - SJC 80.200 82.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.900 ▲100K 70.150 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.200 82.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.200 82.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.800 ▲100K 69.600 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.950 ▲70K 52.350 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.470 ▲60K 40.870 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.700 ▲40K 29.100 ▲40K
Cập nhật: 12/03/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,945 7,110
Trang sức 99.9 6,935 7,100
NT, 3A, ĐV Thái Bình 7,000 7,130
NT, 3A, ĐV Nghệ An 7,000 7,130
NT, 3A, ĐV Hà Nội 7,000 7,130
NL 99.99 6,950
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,940
Miếng SJC Thái Bình 8,020 8,220
Miếng SJC Nghệ An 8,020 8,220
Miếng SJC Hà Nội 8,020 8,220
Cập nhật: 12/03/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,300 ▲100K 82,300 ▲100K
SJC 5c 80,300 ▲100K 82,320 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,300 ▲100K 82,330 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,900 70,150 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,900 70,250 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 68,800 69,650 ▲50K
Nữ Trang 99% 67,460 ▲49K 68,960 ▲49K
Nữ Trang 68% 45,517 ▲34K 47,517 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 27,197 ▲21K 29,197 ▲21K
Cập nhật: 12/03/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,874.97 16,035.32 16,550.56
CAD 17,809.65 17,989.54 18,567.58
CHF 27,370.40 27,646.87 28,535.21
CNY 3,358.77 3,392.70 3,502.24
DKK - 3,544.28 3,680.19
EUR 26,230.30 26,495.25 27,669.90
GBP 30,754.00 31,064.65 32,062.81
HKD 3,069.27 3,100.27 3,199.89
INR - 296.88 308.76
JPY 162.71 164.36 172.22
KRW 16.25 18.05 19.69
KWD - 79,976.81 83,178.25
MYR - 5,208.71 5,322.57
NOK - 2,309.66 2,407.84
RUB - 258.14 285.78
SAR - 6,548.69 6,810.84
SEK - 2,357.19 2,457.39
SGD 18,056.15 18,238.53 18,824.57
THB 614.27 682.52 708.69
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 12/03/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,151 16,601
CAD 18,029 18,129 18,679
CHF 27,626 27,731 28,531
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,561 3,691
EUR #26,462 26,497 27,707
GBP 31,187 31,237 32,197
HKD 3,075 3,090 3,225
JPY 164.32 164.32 172.27
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,317 2,397
NZD 14,950 15,000 15,517
SEK - 2,356 2,466
SGD 18,067 18,167 18,767
THB 641.67 686.01 709.67
USD #24,395 24,475 24,815
Cập nhật: 12/03/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,760.00
EUR 26,380.00 26,486.00 27,649.00
GBP 30,947.00 31,134.00 32,086.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,197.00
CHF 27,519.00 27,630.00 28,507.00
JPY 163.37 164.03 171.83
AUD 15,963.00 16,027.00 16,514.00
SGD 18,145.00 18,218.00 18,765.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,901.00 17,973.00 18,508.00
NZD 14,939.00 15,432.00
KRW 17.97 19.65
Cập nhật: 12/03/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24435 24485 24905
AUD 16096 16146 16555
CAD 18073 18123 18535
CHF 27871 27921 28348
CNY 0 3394.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26669 26719 27239
GBP 31367 31417 31897
HKD 0 3115 0
JPY 165.77 166.27 170.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0298 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14990 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18364 18364 18729
THB 0 654.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8000000 8000000 8160000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 12/03/2024 09:00