Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 3/5/2022: USD và trái phiếu Mỹ hút mạnh dòng tiền, giá vàng lao dốc, xuống đáy 2 tháng

07:22 | 03/05/2022

584 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD neo ở mức cao nhất 20 năm và lợi suất trái phiếu Mỹ ở mức cao, giá vàng hôm nay tiếp tục mất giá mạnh khi mà những lo ngại xung quanh cuộc chiến Nga-Ukraine không còn là yếu tố chi phối tâm lý nhà đầu tư.
Giá vàng hôm nay 3/5/2022: USD và trái phiếu Mỹ hút mạnh dòng tiền, giá vàng lao dốc, xuống đáy 2 tháng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.864,29 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,56 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.862,2 USD/Ounce, giảm 0,8 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm tới 37 USD so với cùng thời điểm ngày 2/5.

Giá vàng ngày 3/5 lao dốc chủ yếu do đồng USD tiếp tục neo ở mức cao nhất 20 năm và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tục mạnh hơn khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bắt đầu bước vào cuộc họp chính sách tiền tệ với khả năng sẽ tăng mạnh lãi suất ngay trong tháng 5/2022.

Giới chuyên gia tin rằng, sau cuộc họp chính sách sẽ bắt đầu vào cuối ngày 3/5, Fed sẽ quyết định tăng lãi suất cơ bản thêm 0,5 điểm phần trăm sau khi đã tăng 0,25 điểm phần trăm vào tháng 3/2022.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,678 điểm.

Giá vàng hôm nay cũng chịu áp lực giảm giá mạnh bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm vọt lên mức 3%, mức cao nhất kể từ năm 2018.

"Những lời kêu gọi tăng lãi suất ngày càng nhiều của các quan chức Fed gần đây đã gây ra tiếng vang trên thị trường vàng, và điều đó cũng đã đẩy lợi suất trái phiếu 10 năm tăng”, Carsten Menke, nhà phân tích của Julius Baer, cho biết.

Một yếu tố khác, theo nhiều nhà phân tích, cuộc chiến Nga-Ukraine, một trong những động lực hỗ trợ kim loại quý đã không còn là yếu tố chi phối tâm lý của nhà đầu tư, bất chấp việc cuộc chiến được dự báo còn kéo dài.

Trong bối cảnh thị trường vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro về lạm phát, dịch bệnh, nhiều nhà đầu tư đã tìm đến đồng USD và trái phiếu Mỹ như là kênh trú ẩn an toàn thay vì kim loại quý. Điều này lý giải vì sao giá vàng có xu hướng giảm mạnh trong những phiên giao dịch gần đây.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,65 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,55 – 70,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,60 – 70,25 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,60 – 70,23 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nga cáo buộc phương Tây Nga cáo buộc phương Tây "đánh cắp" hơn 300 tỷ USD
Hungary tiết lộ 10 nước châu Âu vẫn âm thầm mua khí đốt Nga bằng đồng rúpHungary tiết lộ 10 nước châu Âu vẫn âm thầm mua khí đốt Nga bằng đồng rúp
Lối thoát nào cho vòng xoáy xung đột Nga - Ukraine?Lối thoát nào cho vòng xoáy xung đột Nga - Ukraine?
Nga lên tiếng về mốc thời gian kết thúc chiến dịch quân sự tại UkraineNga lên tiếng về mốc thời gian kết thúc chiến dịch quân sự tại Ukraine
Cuộc chiến ở Ukraine: Nga muốn kết thúc, phương Tây muốn kéo dàiCuộc chiến ở Ukraine: Nga muốn kết thúc, phương Tây muốn kéo dài
Báo Mỹ: EU đề xuất loại bỏ dầu Nga vào cuối năm nayBáo Mỹ: EU đề xuất loại bỏ dầu Nga vào cuối năm nay
Ba Lan vẫn mua khí đốt Nga dù bị khóa van đường ốngBa Lan vẫn mua khí đốt Nga dù bị khóa van đường ống

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 08:00