Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 12/12 giảm nhẹ

06:31 | 12/12/2022

227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn và tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước cuộc thời điểm diễn ra cuộc họp chính sách tháng 12 của Fed khiến giá vàng hôm nay giảm nhẹ.
Giá vàng hôm nay 12/12 giảm nhẹ
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 12/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.796,02 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,00 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 16,25 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.801,6 USD/Ounce, giảm 1,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn với khả năng Fed sẽ tiếp tục tăng thêm 50 điểm phần trăm vào cuộc họp chính sách diễn ra trong 2 ngày 13-14/12 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,595 điểm, tăng 0,14%.

Quyết định tăng lãi suất của Fed cũng được dự báo sẽ kéo theo một làn sóng tăng lãi suất mới từ các ngân hàng trung ương và có thể sẽ thúc đẩy nhiều yếu tố gây bất ổn cho kinh tế toàn cầu.

Đồng USD mạnh hơn cũng thúc đẩy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư, qua đó hút mạnh dòng tiền khỏi các tài sản rủi ro.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 12/12 cũng được hỗ trợ bởi sự lao dốc và các cảnh báo tiêu cực của các đồng tiền điện tử, đặc biệt là đồng Bitcoin.

Ở diễn biến mới nhất, Saxo Bank, một ngân hàng của Đan Mạch, đã đưa ra dự đoán giá vàng có thể vọt lên 3.000 USD/ounce trong năm 2023.

Theo ông Ole Hansen, chiến lược gia về hàng hóa tại Saxo Bank, có 3 yếu tố thúc đẩy giá vàng lên mức cao kỷ lục mới trong năm tới. Một là "tâm lý chiến tranh kinh tế" ngày càng tăng có thể cản trở các ngân hàng trung ương nắm giữ dự trữ ngoại hối trên danh nghĩa tự chủ, điều này sẽ có lợi cho vàng. Hai là các chính phủ sẽ tiếp tục tăng bội chi vào các dự án tham vọng như chuyển đổi năng lượng. Ba là khả năng kinh tế toàn cầu suy thoái trong năm 2023 khiến các ngân hàng trung ương phải mở các van thanh khoản.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,45 – 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,15 – 67,00 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,25 – 67,00 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,26 – 66,98 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 11/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 11/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 11/12: Xuất khẩu thủy sản đối diện nhiều khó khănTin tức kinh tế ngày 11/12: Xuất khẩu thủy sản đối diện nhiều khó khăn
Vì sao các ngân hàng giảm lãi suất cho vay sẽ có lợi thế hơn?Vì sao các ngân hàng giảm lãi suất cho vay sẽ có lợi thế hơn?
Nới room tín dụng để tạo dư địa hỗ trợ cho các doanh nghiệp, lĩnh vực cần thiếtNới room tín dụng để tạo dư địa hỗ trợ cho các doanh nghiệp, lĩnh vực cần thiết

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,650 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,550 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 08/10/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 08/10/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 08/10/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 08/10/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,467.24 16,633.58 17,167.80
CAD 17,835.20 18,015.36 18,593.95
CHF 28,236.47 28,521.69 29,437.72
CNY 3,451.10 3,485.96 3,597.92
DKK - 3,590.39 3,728.01
EUR 26,571.32 26,839.72 28,029.23
GBP 31,784.37 32,105.43 33,136.55
HKD 3,118.28 3,149.78 3,250.94
INR - 295.14 306.94
JPY 161.63 163.26 171.03
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 81,061.30 84,304.94
MYR - 5,764.16 5,890.08
NOK - 2,283.17 2,380.19
RUB - 248.93 275.58
SAR - 6,601.08 6,865.22
SEK - 2,348.27 2,448.06
SGD 18,573.84 18,761.45 19,364.01
THB 656.65 729.61 757.58
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 08/10/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,640.00 24,660.00 25,000.00
EUR 26,714.00 26,821.00 27,941.00
GBP 31,976.00 32,104.00 33,096.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,403.00 28,517.00 29,413.00
JPY 163.41 164.07 171.59
AUD 16,580.00 16,647.00 17,159.00
SGD 18,701.00 18,776.00 19,330.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,943.00 18,015.00 18,562.00
NZD 15,059.00 15,566.00
KRW 17.66 19.48
Cập nhật: 08/10/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24670 24670 25030
AUD 16524 16624 17186
CAD 17931 18031 18582
CHF 28527 28557 29351
CNY 0 3503.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26785 26885 27757
GBP 32063 32113 33215
HKD 0 3180 0
JPY 164.35 164.85 171.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15069 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18666 18796 19522
THB 0 686.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 08/10/2024 07:00