Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 1/1/2022: Fed khó giữ lời, đồng USD suy yếu, giá vàng phi mã

07:00 | 01/01/2022

1,758 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh lạm phát Mỹ trong năm 2022 được dự báo sẽ hạ nhiệt có thể kéo theo sự chậm trễ trong việc tăng lãi suất, đồng USD đã mất giá mạnh, qua đó thúc đẩy giá vàng hôm nay tăng phi mã.
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 1/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.829,57 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,83 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,82 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.830,8 USD/Ounce, tăng 16,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 1/1/2022 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá mạnh.

Đồng bạc xanh suy yếu khi mà thị trường hoài nghi về khả năng Fed sẽ sớm thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất trong năm 2022 trong bối cảnh lạm phát của Mỹ được dự báo sẽ được kiểm soát tốt, bất chấp những bất ổn về dịch Covid-19 và các vấn đề về chuỗi cung ứng.

“Tôi tin rằng những gì chúng ta đang thấy chủ yếu phản ánh những trục trặc thuộc về bản chất do đại dịch gây ra hơn là do chi tiêu quá mức của Chính phủ. Tôi cũng tin rằng lạm phát sẽ giảm dần trong năm tới và chúng ta không nên có bất kỳ hành động quyết liệt nào”, Paul Krugman, nhà kinh tế học từng đoạt giải Nobel, viết trong một chuyên mục của New York Times ngày 16/12.

Trong diễn biến mới nhất, Bộ Lao động Mỹ cho biết, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần kết thúc ngày 25/12 của nền kinh tế Mỹ đã giảm xuống còn 198.000 đơn, giảm 8.000 đơn so với 1 tuần trước đó. Điều này cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn đang có triển vọng phục hồi tích cực.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,635 điểm, giảm 0,34%.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do nhu cầu vàng vật chất tăng mạnh vào dịp cuối khi nhiều nước châu Á bước vào dịp mùa lễ hội cuối năm.

Lợi suất trái phiều Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm cũng là tác nhân thúc đẩy giá vàng kim loại quý đi lên.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,95 – 61,65 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,85 – 61,50 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,93 – 61,48 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhà đầu tư “săn tìm” sản phẩm BĐS mang cá tính riêngNhà đầu tư “săn tìm” sản phẩm BĐS mang cá tính riêng
Ai Cập đầu tư 3,5 tỷ USD cho tìm kiếm và phát triển dầu khí ở sa mạc phía TâyAi Cập đầu tư 3,5 tỷ USD cho tìm kiếm và phát triển dầu khí ở sa mạc phía Tây
Không phải bitcoin, đây mới là đồng tiền ảo tăng mạnh nhất trong năm nayKhông phải bitcoin, đây mới là đồng tiền ảo tăng mạnh nhất trong năm nay
Công nghiệp chế biến chế tạo hút hơn 18,1 tỷ USD vốn FDICông nghiệp chế biến chế tạo hút hơn 18,1 tỷ USD vốn FDI
Một F0 lỗ 50% với danh mục toàn hàng Một F0 lỗ 50% với danh mục toàn hàng "phím": Nên cắt lỗ hay chờ "về bờ"?
TS Lê Đăng Doanh: Đã đến lúc tiến hành TS Lê Đăng Doanh: Đã đến lúc tiến hành "công cuộc Đổi Mới lần 2"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 ▲100K 83.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 ▲100K 83.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 ▲100K 82.770 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 ▲100K 76.590 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 ▲80K 62.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 ▲70K 56.930 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 ▲70K 54.430 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 ▲70K 51.090 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 ▲60K 49.000 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 ▲50K 34.890 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 ▲30K 31.460 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 ▲40K 27.710 ▲40K
Cập nhật: 15/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,265 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.61 16,467.29 16,996.06
CAD 17,606.23 17,784.07 18,355.12
CHF 28,202.23 28,487.10 29,401.83
CNY 3,415.59 3,450.10 3,560.88
DKK - 3,577.05 3,714.13
EUR 26,493.57 26,761.18 27,947.04
GBP 31,778.67 32,099.67 33,130.40
HKD 3,130.43 3,162.05 3,263.59
INR - 296.07 307.91
JPY 161.41 163.04 170.80
KRW 15.85 17.61 19.11
KWD - 81,148.86 84,395.46
MYR - 5,730.94 5,856.10
NOK - 2,253.49 2,349.24
RUB - 246.04 272.38
SAR - 6,627.48 6,892.64
SEK - 2,347.20 2,446.93
SGD 18,561.80 18,749.29 19,351.34
THB 660.68 734.09 762.22
USD 24,735.00 24,765.00 25,125.00
Cập nhật: 15/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,550.00 26,657.00 27,775.00
GBP 31,830.00 31,958.00 32,948.00
HKD 3,134.00 3,147.00 3,252.00
CHF 28,277.00 28,391.00 29,281.00
JPY 162.12 162.77 170.17
AUD 16,393.00 16,459.00 16,968.00
SGD 18,646.00 18,721.00 19,272.00
THB 727.00 730.00 762.00
CAD 17,668.00 17,739.00 18,272.00
NZD 14,872.00 15,377.00
KRW 17.52 19.31
Cập nhật: 15/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24760 24760 25110
AUD 16384 16484 17046
CAD 17704 17804 18361
CHF 28554 28584 29377
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26762 26862 27734
GBP 32122 32172 33275
HKD 0 3180 0
JPY 164.43 164.93 171.44
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18679 18809 19531
THB 0 692.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 22:00