Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 10/11 tăng vọt khi USD mất giá và chứng khoán Mỹ giảm điểm

07:45 | 10/11/2021

182 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD suy yếu và thị trường chứng khoán Mỹ đi xuống, giá vàng hôm nay đã quay đầu tăng mạnh, vượt mức 1.830 USD/Ounce.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 10/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.830,45 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 175 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,52 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.831,5 USD/Ounce, tăng 0,7 USD/Ounce.

Giá vàng ngày 10/11 tăng mạnh trong bối cảnh đồng USD mất giá mạnh sau thông tin Fed có khả năng sẽ điều chỉnh lãi suất vào cuối năm 2022.

Cụ thể, trong một phát biểu mới đây, Phó Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Richard Clarida cho biết, nền kinh tế Mỹ có thể sẵn sàng nâng lãi suất cho vay chuẩn vào cuối năm 2022.

Theo ông Clarida, tăng trưởng kinh tế Mỹ năm 2021 dự kiến sẽ đạt mức cao nhất kể từ năm 1983 và lạm phát có rủi ro tăng thêm.

“Nếu tình trạng lạm phát này còn lặp lại trong năm tới, tôi không cho đây là thành công về chính sách”, ông Clarida nói và cho rằng Fed sẽ phải tăng lãi suất mạnh trong năm tới.

Theo các dự báo, lạm phát Mỹ sẽ tiếp tục tăng và vượt lên mức 5,9% trong tháng 10/2021.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,957 điểm, giảm 0,09%.

Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt năng lượng và dịch Covid-19 diễn biến phức tạp tại nhiều quốc gia cũng đặt triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu trước những rủi ro lớn.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi sự đi xuống của thị trường chứng khoán Mỹ.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 10/11 cũng bị hạn chế bởi đồng Bitcoin tăng giá mạnh, vượt lên mức 67.000 USD/Bitcoin, làm giảm vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát của kim loại quý.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 58,60 – 59,30 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 58,60 – 59,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 58,65 – 59,25 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tin tức kinh tế ngày 9/11: Doanh nghiệp châu Âu lạc quan về môi trường kinh doanh của Việt Nam Tin tức kinh tế ngày 9/11: Doanh nghiệp châu Âu lạc quan về môi trường kinh doanh của Việt Nam
Đằng sau nguồn tiền đầu tư chứng khoán như thác lũ của người Việt Đằng sau nguồn tiền đầu tư chứng khoán như thác lũ của người Việt
Thúc đẩy chuyển đổi số hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp Thúc đẩy chuyển đổi số hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
Chưa từng có ở Việt Nam: Hơn 51.000 tỷ đồng được chi mua cổ phiếu Chưa từng có ở Việt Nam: Hơn 51.000 tỷ đồng được chi mua cổ phiếu
Giải pháp đảm bảo an ninh năng lượng khi điện than dừng đầu tư Giải pháp đảm bảo an ninh năng lượng khi điện than dừng đầu tư

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 16/10/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 83.800
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.800 83.800
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 83.800
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.800 83.800
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 83.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 83.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 83.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 82.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 76.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 62.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 54.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 51.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 49.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 34.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 31.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 27.710
Cập nhật: 16/10/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,265
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 16/10/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.61 16,467.29 16,996.06
CAD 17,606.23 17,784.07 18,355.12
CHF 28,202.23 28,487.10 29,401.83
CNY 3,415.59 3,450.10 3,560.88
DKK - 3,577.05 3,714.13
EUR 26,493.57 26,761.18 27,947.04
GBP 31,778.67 32,099.67 33,130.40
HKD 3,130.43 3,162.05 3,263.59
INR - 296.07 307.91
JPY 161.41 163.04 170.80
KRW 15.85 17.61 19.11
KWD - 81,148.86 84,395.46
MYR - 5,730.94 5,856.10
NOK - 2,253.49 2,349.24
RUB - 246.04 272.38
SAR - 6,627.48 6,892.64
SEK - 2,347.20 2,446.93
SGD 18,561.80 18,749.29 19,351.34
THB 660.68 734.09 762.22
USD 24,735.00 24,765.00 25,125.00
Cập nhật: 16/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,550.00 26,657.00 27,775.00
GBP 31,830.00 31,958.00 32,948.00
HKD 3,134.00 3,147.00 3,252.00
CHF 28,277.00 28,391.00 29,281.00
JPY 162.12 162.77 170.17
AUD 16,393.00 16,459.00 16,968.00
SGD 18,646.00 18,721.00 19,272.00
THB 727.00 730.00 762.00
CAD 17,668.00 17,739.00 18,272.00
NZD 14,872.00 15,377.00
KRW 17.52 19.31
Cập nhật: 16/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24760 24760 25110
AUD 16384 16484 17046
CAD 17704 17804 18361
CHF 28554 28584 29377
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26762 26862 27734
GBP 32122 32172 33275
HKD 0 3180 0
JPY 164.43 164.93 171.44
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18679 18809 19531
THB 0 692.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 16/10/2024 02:00