Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

EU thông qua giá trần khí đốt để đối phó với cuộc khủng hoảng năng lượng

08:50 | 20/12/2022

263 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau 2 tháng đàm phán căng thẳng, các bộ trưởng năng lượng của Liên minh châu Âu (EU) đã thống nhất áp giá trần "động" đối với khí đốt tự nhiên.

Việc đưa ra giới hạn giá đối với khí đốt đã gây ra sự tranh cãi trong các quan chức châu Âu. Một số quốc gia thành viên lập luận biện pháp này là cần thiết để giảm chi phí năng lượng cho người tiêu dùng. Song một số quốc gia khác lại lo lắng về tác động của chính sách đến thị trường.

Tuy nhiên, vượt qua những khác biệt đó, quan chức EU đã nhất trí với một cơ chế mà họ gọi là cơ chế điều chỉnh theo thị trường. Theo đó, giá sẽ được tự động điều chỉnh với 2 điều kiện: nếu các hợp đồng khí đốt tháng trước trên sàn giao dịch TTF Hà Lan vượt quá 180 euro/Mwh trong 3 phiên liên tiếp hoặc nếu giá khí đốt cao hơn 35 euro so với mức giá tham chiếu của khí đốt hóa lỏng (LNG) trên thị trường toàn cầu trong cùng một thời điểm.

EU thông qua giá trần khí đốt để đối phó với cuộc khủng hoảng năng lượng - 1
EU đã nhất trí áp giá trần "động" đối với khí đốt tự nhiên (Ảnh: Getty).

Biện pháp này sẽ được áp dụng bắt đầu từ ngày 15/2/2023, sẽ giới hạn giá đấu thầu của các giao dịch tương lai khí đốt tự nhiên trong 20 ngày làm việc.

Các quốc gia, trong đó có Đức, cũng đã yêu cầu đưa ra một số điều kiện nhất định để đình chỉ cơ chế này nhằm tránh những tác động tiêu cực. Những điều kiện bao gồm: giá tham chiếu LNG cộng phí bảo hiểm đã giảm xuống dưới mức 180 euro/Mwh trong ít nhất 3 ngày làm việc hoặc nếu Ủy ban châu Âu tuyên bố tình trạng khẩn cấp. Hôm đầu tuần, giá khí đốt trên sàn TTF Hà Lan đang quanh mức 109 euro/Mwh.

Phản ứng về quyết định trên, người phát ngôn Điện Kremlin Dmitry Peskov cho biết trên Interfax rằng, biện pháp này là phi thị trường và "không thể chấp nhận được".

Ông Jozef Sikela, Bộ trưởng Công nghiệp Cộng hòa Séc, nước giữ chức chủ tịch Hội đồng EU, cho rằng đây không phải là mức giới hạn cứng, vì giá có khả năng vượt trần nếu giá LNG trên thị trường vượt quá một mức nhất định. "Nói cách khác, đây không phải là giới hạn cố định mà là giới hạn động", ông nói thêm.

Nói trong một cuộc họp báo, Ủy viên châu Âu về năng lượng Kadri Simson cũng cho rằng đó là một công cụ để ngăn chặn việc tăng giá khí đốt quá mức mà không theo thị trường thế giới. Chẳng hạn như hồi tháng 8 năm nay, giá khí đốt ở châu Âu đã vọt lên 300 euro/Mwh.

Theo Dân trí

Để cai khí đốt Nga, châu Âu đang bơm hàng tỷ euro vào LNGĐể cai khí đốt Nga, châu Âu đang bơm hàng tỷ euro vào LNG
Châu Âu thiệt hại 1.000 tỷ USD vì năng lượng đội giáChâu Âu thiệt hại 1.000 tỷ USD vì năng lượng đội giá
Dấu hiệu báo trước cái chết của ngành công nghiệp châu ÂuDấu hiệu báo trước cái chết của ngành công nghiệp châu Âu
Châu Âu: Nỗ lực cuối cùng để đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốtChâu Âu: Nỗ lực cuối cùng để đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 08:00