Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp tư nhân khó khăn số hóa

18:00 | 02/06/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thiếu kinh nghiệm về công nghệ, không đủ kỹ năng nội bộ, thiếu ngân sách… đang là những khó khăn lớn nhất đối với các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam khi chuyển đổi số.    
doanh nghiep tu nhan kho khan so hoaNăm 2025: Việt Nam sẽ thuộc top 4 ASEAN về xếp hạng số hóa quốc gia
doanh nghiep tu nhan kho khan so hoaĐẩy mạnh số hóa hệ sinh thái ngân hàng
doanh nghiep tu nhan kho khan so hoaSố hóa doanh nghiệp là xu thế không thể đảo ngược

Chuyển đổi số được coi là vấn đề sống còn trong quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng của chuyển đổi số là sử dụng công nghệ số để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, phát triển tạo ra giá trị mới nhằm nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của thị trường, khách hàng.

doanh nghiep tu nhan kho khan so hoa
(Ảnh minh họa)

Đánh giá của Grant Thornton cho thấy, Việt Nam hiện chỉ mới ở giai đoạn đầu của kỷ nguyên số và được kỳ vọng sẽ có bước nhảy vọt về chuyển đổi số trong những năm tới. Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp lớn với nguồn lực dồi dào, các công ty tư nhân nhỏ và vừa tại Việt Nam tỏ ra chậm nhịp trong việc nắm bắt các thay đổi về công nghệ số.

Cả nhà đầu tư và công ty tư nhân trong khảo sát do Grant Thornton công bố mới đây đều cho rằng mức độ số hóa của hầu hết các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam chỉ ở giai đoạn sơ khởi.

16% các công ty tư nhân thừa nhận không nhìn thấy tầm quan trọng của việc số hóa đối với hoạt động kinh doanh.

Có 75% công ty tư nhân cho thấy nhu cầu triển khai tích hợp nhiều hơn 1 công nghệ. Trong đó ERP (hệ thống quản lý, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) là công nghệ phổ biến nhất với 55% doanh nghiệp tư nhân được khảo sát muốn thiết lập lập hoặc nâng cấp. Điện toán đám mây - nền tảng cho công nghệ 4.0 đứng ở vị trí thứ hai với 50% số người trả lời khảo sát lựa chọn.

Việc sử dụng công nghệ tiên tiến trong phân tích dữ liệu hoặc sự xuất hiện của trợ lý ảo càng cho thấy tiềm năng của các ứng dụng công nghệ mới như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo và máy học. Do đó, có 35% số người được hỏi trả lời muốn thiết lập các công nghệ này. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư và công ty tư nhân cũng có chung nhiều quan điểm về thách thức trong hành trình số hóa.

Hơn một nửa số người được hỏi xác định thiếu kinh nghiệm về công nghệ và không đủ kỹ năng nội bộ là những trở ngại lớn nhất đối với các doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cho rằng thiếu kinh nghiệm về công nghệ là vấn đề đáng quan tâm nhất, trong khi đối với các doanh nghiệp thì đó là yếu tố không đủ kỹ năng nội bộ.

Thiếu ngân sách tài chính đứng ở vị trí thứ ba với khoảng 2/3 số người tham gia khảo sát chọn yếu tố này như là một thách thức. Việc thiếu tầm nhìn rõ ràng, tư duy ngại thay đổi và triển khai không hiệu quả không là mối quan tâm lớn của các công ty tư nhân nhưng lại là vấn đề đáng lưu tâm đối với các nhà đầu tư.

Cũng đáng chú ý, trong khi 40% các doanh nghiệp tư nhân chọn an ninh mạng là một thách thức cho hành trình số hóa của họ, các nhà đầu tư lại xem đây là vấn đề ít quan trọng hơn.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲10K 8,280
Trang sức 99.9 8,010 ▲10K 8,270
NL 99.99 8,045 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲10K 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 ▲30K 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 13:45