Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tăng vọt trong 2 tháng

16:00 | 02/03/2020

295 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 2 tháng đầu năm, có gần 16.200 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn.    
doanh nghiep tam ngung kinh doanh tang vot trong 2 thangHà Nội: doanh nghiệp thành lập mới cao gấp gần 4 lần so với bình quân cả nước
doanh nghiep tam ngung kinh doanh tang vot trong 2 thangDoanh nghiệp thành lập mới năm 2019 cao kỷ lục
doanh nghiep tam ngung kinh doanh tang vot trong 2 thang11 tháng 2018: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động tăng 49%
doanh nghiep tam ngung kinh doanh tang vot trong 2 thang52.000 doanh nghiệp "chết lâm sàng": "Việt Nam thấp hơn Anh và New Zealand"

Theo Tổng cục Thống kê, trong 2 tháng đầu năm, có 17.400 doanh nghiệp thành lập mới, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2019 và 11.900 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 17,1%. Đáng chú ý, trong 2 tháng, có gần 16.200 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 19,5% so với cùng kỳ năm trước.

Cụ thể, trong tháng 2/2020, cả nước có 9.163 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 96.800 tỷ đồng và số lao động đăng ký gần 73.100 lao động, tăng 10,7% về số doanh nghiệp, giảm 21,4% về vốn đăng ký và giảm 13,5% về số lao động so với tháng 1/2020.

doanh nghiep tam ngung kinh doanh tang vot trong 2 thang
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tăng vọt trong 2 tháng đầu năm 2020

Một số lĩnh vực hoạt động có số doanh nghiệp thành lập mới tăng: bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy có 5.738 doanh nghiệp, tăng 9% so với cùng kỳ năm 2019; xây dựng 2.227 doanh nghiệp, tăng 11,3%; dịch vụ lưu trú và ăn uống 822 doanh nghiệp, tăng 5,4%; vận tải, kho bãi 807 doanh nghiệp, tăng 11,2%; thông tin và truyền thông 578 doanh nghiệp, tăng 19,9%; giáo dục và đào tạo 545 doanh nghiệp, tăng 13,8%...

Có 4 lĩnh vực có số doanh nghiệp thành lập mới giảm so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: y tế và hoạt động trợ giúp xã hội, giảm 10,7%; kinh doanh bất động sản, giảm 6%; nghệ thuật, vui chơi, giải trí, giảm 5,8%; hoạt động dịch vụ khác, giảm 6,3%.

Vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới trong tháng đạt 10.600 tỷ đồng, giảm 29% so với tháng trước và giảm 35,2% so với cùng kỳ năm trước.

Trong tháng, cả nước còn có 3.630 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, giảm 57,1% so với tháng trước và tăng 107,8% so với cùng kỳ năm trước; 4.567 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, giảm 61% và tăng 61,8%; 3.841 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, giảm 30,9% và tăng 120%; 1.186 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, giảm 26,8% và giảm 12,4%; 2.215 doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, giảm 36,6% và tăng 67,7%.

Trong 2 tháng đầu năm, số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn là 16.200 doanh nghiệp, tăng 19,5% so với cùng kỳ năm trước; số doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể là 9.400 doanh nghiệp, giảm 31,4%; số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể là 2.800 doanh nghiệp, giảm 11,1%, trong đó có 2.500 doanh nghiệp có quy mô vốn dưới 10 tỷ đồng, giảm 13,4%.

Doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể tập trung chủ yếu ở các lĩnh vực: bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy; công nghiệp chế biến, chế tạo; khoa học, công nghệ, dịch vụ tư vấn, thiết kế, quảng cáo; dịch vụ lưu trú và ăn uống; vận tải, kho bãi.

Tổng cục Thống kê cũng thông tin, trong 2 tháng, trên cả nước còn có gần 5,7 nghìn doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm trước.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 03:00