Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội: doanh nghiệp thành lập mới cao gấp gần 4 lần so với bình quân cả nước

13:36 | 04/01/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bình quân cứ 35 người dân Hà Nội lại có 1 doanh nghiệp được đăng ký thành lập, cao gấp 3,8 lần mức bình quân chung cả nước.    
ha noi doanh nghiep thanh lap moi cao gap gan 4 lan so voi binh quan ca nuocDoanh nghiệp thành lập mới năm 2019 cao kỷ lục
ha noi doanh nghiep thanh lap moi cao gap gan 4 lan so voi binh quan ca nuocDoanh nghiệp thành lập mới tăng nhưng số vốn đăng ký giảm trong tháng 11
ha noi doanh nghiep thanh lap moi cao gap gan 4 lan so voi binh quan ca nuocHơn 102 nghìn doanh nghiệp thành lập mới với số vốn gần 1.300 tỷ đồng

Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị quyết 35 (ngày 16/5/2016) của Chính phủ về hỗ trợ và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, tính đến thời điểm 31/12/2019, tổng số doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội theo đăng ký là 208.304 doanh nghiệp (tăng khoảng 43% so với trước khi có Nghị quyết).

ha noi doanh nghiep thanh lap moi cao gap gan 4 lan so voi binh quan ca nuoc
Hà Nội: doanh nghiệp thành lập mới cao gấp gần 4 lần so với bình quân cả nước

Nếu như tại thời điểm cuối năm 2015, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập tại Hà Nội là 192.166 thì sau khi Nghị quyết 35 của Chính phủ ra đời, môi trường gia nhập thị trường thông thoáng hơn đã tạo điều kiện cho số lượng doanh nghiệp liên tục tăng mạnh. Trong đó năm 2016 có 22.666 doanh nghiệp thành lập mới, năm 2017 có 24.536 doanh nghiệp và năm 2018 đạt con số 25.742.

Năm 2019, thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho khoảng hơn 27.000 doanh nghiệp.

Như vậy, trong 4 năm, từ 2016-2019 có 100.850 doanh nghiệp thành lập mới, số lượng doanh nghiệp thành lập mới trung bình mỗi năm tăng 9,7%. Bình quân cứ 35 người dân Hà Nội có 1 doanh nghiệp được đăng ký thành lập, cao gấp 3,8 lần mức bình quân chung cả nước.

Cùng với việc cải cách hành chính mạnh mẽ trên các lĩnh vực, trong năm qua, thành phố Hà Nội tiếp tục dành nhiều nguồn lực cho hỗ trợ doanh nghiệp. Đã bố trí kinh phí cho các cơ quan đơn vị để thực hiện 21 chương trình, kế hoạch, đề án và các chính sách hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn với kinh phí hàng trăm tỷ đồng.

Ngoài ra thực hiện chương trình đào tạo kiến thức khởi sự và quản trị cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; chương trình đạo tạo Giám đốc điều hành doanh nghiệp; chương trình đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa do nữ làm chủ trên địa bàn thành phố…

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,800 ▲300K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,700 ▲300K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,990 ▲30K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 7,980 ▲30K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,010 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,080 ▲30K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,080 ▲30K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,080 ▲30K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25150 25150 25480
AUD 16211 16311 16874
CAD 17815 17915 18466
CHF 28324 28354 29151
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26468 26568 27441
GBP 31797 31847 32965
HKD 0 3240 0
JPY 160.8 161.3 167.81
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18562 18692 19423
THB 0 675.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 12:45