Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp liên quan nghi án 100 bánh cocain báo lãi đột biến

11:08 | 30/07/2018

308 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thép Pomina ghi nhận lợi nhuận sau thuế quý II đạt 164 tỷ đồng, tăng gần ba lần so với cùng kỳ năm trước.

Báo cáo tài chính quý II vừa được Công ty cổ phần Thép Pomina (mã chứng khoán: POM) công bố ghi nhận doanh thu thuần tăng hơn 52% so với cùng kỳ năm trước, đạt xấp xỉ 3.600 tỷ đồng. Trong đó, nguồn thu từ thị trường nội địa chiếm tỷ trọng khoảng 81%.

Biên lợi nhuận gộp được cải thiện lên 7% nhờ giá vốn bán hàng chênh lệch thấp hơn cùng kỳ. Dù chi phí tài chính, bán hàng và quản lý doanh nghiệp đồng loạt tăng nhưng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn đạt mức tăng trưởng ấn tượng. Lợi nhuận sau thuế đạt 164 tỷ đồng, tăng gần ba lần so với cùng kỳ năm trước.

doanh nghiep lien quan nghi an 100 banh cocain bao lai dot bien
Chi phí sản xuất ngày càng giảm giúp lợi nhuận của Thép Pomina tăng đột biến.

Tổng tài sản của doanh nghiệp tính đến cuối quý II là 8.206 tỷ đồng, tăng gần 600 tỷ so với thời điểm đầu năm. Tổng nợ phải trả là 4.460 tỷ đồng, trong đó phần lớn là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn.Luỹ kế doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế nửa đầu năm lần lượt đạt 6.636 tỷ và 374 tỷ đồng, tương ứng tăng trưởng 30% và 41%. Ban lãnh đạo Thép Pomina nhận định, hai yếu tố chính tác động đến hoạt động của doanh nghiệp là chi phí sản xuất ngày càng giảm và thị trường bất động sản sôi động giúp các công ty con đều có lãi.

Tuần trước, Thép Pomina có văn bản giải trình gửi Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM về nghi án 100 bánh cocain trị giá khoảng 800 tỷ đồng lẫn trong container chứa hàng của công ty con do doanh nghiệp này sở hữu 99,5% vốn cổ phần.

Ông Đỗ Xuân Chiểu - Chủ tịch HĐQT Thép Pomina cho biết, công ty ký hợp đồng với Công ty Stamcorp International Pte Ltd có trụ sở tại Singapore để mua thép phế liệu về làm nguyên liệu sản xuất.

Sau khi tàu Mark Shenzhen (quốc tịch Liberia) chở 355 tấn hàng có tổng trị giá khoảng 3 tỷ đồng cập cảng Tân Cảng Cái Mép – Thị Vải vào chiều 24/7, lực lượng hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kiểm tra thì phát hiện lô hàng cấm. Lô hàng phế liệu gồm 17 container được vận chuyển trên tàu do ông Vernygora (quốc tịch Ukraine) làm thuyền trưởng rời cảng Trinidad và Tobago hai tháng trước. Sau đó, tàu cập cảng Panama và lưu lại gần nửa tháng rồi khởi hành đến Trung Quốc ngày 15/7.

Khi tiến hành kiểm tra, lô hàng có chứa hàng cấm được phát hiện ngay từ đầu vì chúng có nhiều đặc điểm khác biệt về seal và mã vận đơn. Hiện, hàng vẫn được cơ quan chức năng giữ để phục vụ điều tra.

Theo VnExpress.net

doanh nghiep lien quan nghi an 100 banh cocain bao lai dot bien Các doanh nghiệp liên quan nghi án 100 bánh cocain nói gì?
doanh nghiep lien quan nghi an 100 banh cocain bao lai dot bien Thép Pomina phủ nhận nhập khẩu 100 bánh cocain

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Cập nhật: 24/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.100 ▲200K 81.200 ▲100K
TPHCM - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 80.100 ▲200K 81.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 80.100 ▲200K 81.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 80.100 ▲200K 81.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.100 ▲200K 81.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.000 ▲300K 80.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.920 ▲300K 80.720 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.090 ▲290K 80.090 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.610 ▲270K 74.110 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.350 ▲220K 60.750 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.690 ▲200K 55.090 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.270 ▲190K 52.670 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.040 ▲180K 49.440 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.020 ▲180K 47.420 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.360 ▲120K 33.760 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.050 ▲110K 30.450 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.410 ▲90K 26.810 ▲90K
Cập nhật: 24/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Cập nhật: 24/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c 81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,800 ▲300K 81,100 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,800 ▲300K 81,200 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 79,700 ▲300K 80,700 ▲300K
Nữ Trang 99% 77,901 ▲297K 79,901 ▲297K
Nữ Trang 68% 52,531 ▲204K 55,031 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 31,305 ▲125K 33,805 ▲125K
Cập nhật: 24/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,390.39 16,555.95 17,087.91
CAD 17,748.41 17,927.68 18,503.72
CHF 28,344.66 28,630.97 29,550.91
CNY 3,422.66 3,457.23 3,568.85
DKK - 3,601.16 3,739.24
EUR 26,661.10 26,930.40 28,124.32
GBP 32,031.73 32,355.28 33,394.89
HKD 3,084.08 3,115.24 3,215.33
INR - 294.13 305.90
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.95 17.72 19.23
KWD - 80,560.19 83,784.93
MYR - 5,808.01 5,934.98
NOK - 2,299.99 2,397.76
RUB - 256.34 283.78
SAR - 6,548.74 6,810.88
SEK - 2,367.23 2,467.86
SGD 18,595.01 18,782.84 19,386.35
THB 660.58 733.98 762.12
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 24/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 24/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16559 16609 17211
CAD 17918 17968 18519
CHF 28727 28827 29434
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27013 27063 27865
GBP 32542 32592 33344
HKD 0 3155 0
JPY 168.28 168.78 175.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18777 18827 19479
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 10:00