Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng năm 2021 ra sao?

15:00 | 01/02/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các khoản đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng đã tăng mạnh vào năm ngoái, đạt được những kỷ lục mới, theo một báo cáo được BloombergNEF (BNEF) công bố.
Đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng năm 2021 ra sao?

Các khoản đầu tư này trị giá 755 tỷ USD, tăng 27% so với năm 2020, BNEF cho biết trong một báo cáo hàng năm.

Ngoại trừ lĩnh vực thu giữ và lưu trữ CO2 (CCS), các khoản đầu tư đã đạt được tiến bộ trong tất cả các lĩnh vực: năng lượng tái tạo, lưu trữ, xe điện, hạt nhân, hydro, v.v.

Năng lượng tái tạo (gió, năng lượng mặt trời và các loại khác) vẫn là lĩnh vực hàng đầu về thu hút đầu tư, 366 tỷ USD trong năm ngoái, tăng 6,5%. Về phần xe điện đã tăng lên 273 tỷ USD (+77%).

Theo khu vực, châu Á chiếm một nửa số đầu tư và Trung Quốc một lần nữa chiếm vị trí cao nhất, với tổng số 266 tỷ USD dành cho quá trình chuyển đổi năng lượng dưới mọi hình thức.

“Mức tăng 27% đầu tư trong quá trình chuyển đổi năng lượng vào năm 2021 là một dấu hiệu đáng khích lệ cho thấy các nhà đầu tư, chính phủ và các công ty cam kết hơn bao giờ hết đối với quá trình chuyển đổi các-bon thấp và coi đó là một phần của giải pháp cho tình trạng hỗn loạn hiện nay trong thị trường năng lượng thế giới", Albert Cheung, trưởng bộ phận phân tích tại BNEF, nhận xét.

Báo cáo của BNEF nhấn mạnh rằng mặc dù có được mức tăng trên nhưng thế giới sẽ cần phải đi xa hơn nữa và tăng gấp ba lần đầu tư hàng năm từ năm 2022 đến năm 2025 để duy trì xu hướng trung hòa carbon trên thế giới vào năm 2050. Sau đó, các khoản đầu tư sẽ phải được tăng gấp đôi một lần nữa trong những năm 2026-2030 để đạt khoảng 4.200 tỷ USD mỗi năm.

CEO Aramco: Quá trình chuyển đổi năng lượng không diễn ra suôn sẻCEO Aramco: Quá trình chuyển đổi năng lượng không diễn ra suôn sẻ
Trung hoà Carbon: Đánh tráo khái niệm hay giải pháp xanh đúng nghĩa?Trung hoà Carbon: Đánh tráo khái niệm hay giải pháp xanh đúng nghĩa?
Chuyển đổi năng lượng ảnh hưởng như thế nào tới GDP toàn cầu?Chuyển đổi năng lượng ảnh hưởng như thế nào tới GDP toàn cầu?

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 10:00