Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đại gia Đặng Văn Thành bất ngờ tái xuất sàn chứng khoán

06:33 | 25/10/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi rời Sacombank và vắng bóng nhiều năm với các giao dịch trên thị trường chứng khoán, mới đây, ông Đặng Văn Thành, nay là Chủ tịch của TTC Group bất ngờ xuất hiện với một giao dịch mua vào cổ phiếu VNG.
Đại gia Đặng Văn Thành bất ngờ tái xuất sàn chứng khoán

Ông Đặng Văn Thành đang là Chủ tịch TTC Group - một "đế chế" đa ngành tại Việt Nam

Ông Đặng Văn Thành, Chủ tịch Tập đoàn Thành Thành Công (TTC Group) vừa thông báo mua vào gần 1,5 triệu cổ phiếu VNG của Công ty cổ phần Du lịch Thành Thành Công (TTC Tourist).

Theo đó, giao dịch này đã được thực hiện vào ngày 16/10 theo phương thức hoán đổi cổ phiếu. Do trước đó ông Thành chưa sở hữu cổ phiếu VNG nào nên sau giao dịch nói trên, ông Đặng Văn Thành đã sở hữu 1,85% vốn điều lệ TTC Tourist.

Với tỷ lệ sở hữu nói trên, ông Đặng Văn Thành vẫn phải báo cáo giao dịch do ông là người có liên quan của lãnh đạo TTC Tourist. Cụ thể, con trai ông Thành là ông Đặng Huỳnh Anh Tuấn đang là thành viên Hội đồng quản trị công ty này.

Ông Đặng Văn Thành vốn là một doanh nhân rất thành công trong lĩnh vực ngân hàng. Ông là người sáng lập và từng giữ vai trò Chủ tịch Hội đồng quản trị của Ngân hàng TMCP Thương Tín (Sacombank) trong gần hai thập kỷ. Sau đó ngân hàng này bị thâu tóm, ông Thành cùng con trai buộc phải rời ngân hàng, tuy nhiên, cùng với những thành viên khác trong gia đình, ông tiếp tục thành công trong các lĩnh vực sản xuất khác.

TTC Group do ông Đặng Văn Thành lãnh đạo là một tập đoàn đa ngành với hệ sinh thái gồm 4 tổng công ty ngành, 1 uỷ ban ngành và hơn 150 đơn vị trực thuộc. Các đơn vị thành viên của tập đoàn này hoạt động trong các lĩnh vực bất động sản, năng lượng, nông nghiệp, giáo dục, du lịch trải dài từ các tỉnh miền trung, cao nguyên đến miền tây, miền đông nam bộ.

Liên quan đến TTC Tourist, cũng trong ngày 16/10, một lãnh đạo của công ty này là ông Nguyễn Thế Vinh, Chủ tịch công ty cũng đã mua vào 483.157 cổ phiếu VNG theo phương thức hoán đổi cổ phiếu.

Trước đó, vào giữa tháng 9, TTC Tourist đã thực hiện phát hành hơn 4,5 triệu cổ phiếu mới để thực hiện hoán đổi toàn bộ cổ phần của CTCP Du Lịch Thắng Lợi. Sau đợt phát hành này, TTC Tourist chỉ có duy nhất 1 cổ đông lớn là CTCP Đầu tư Thành Thành Công sở hữu 29,5 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 37,04% vốn điều lệ.

Đóng cửa phiên giao dịch 23/10, cổ phiếu VNG giảm nhẹ 100 đồng tương ứng 0,53% còn 18.600 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch chỉ đạt gần 610 nghìn đơn vị, tương ứng khoảng 11,2 tỷ đồng.

Theo Dân trí

TTCK 24/10: Thị trường tiếp tục giảm về vùng thấp nhất 4 tháng qua
“Rực lửa” thị trường chứng khoán; Hai nữ đại gia thuỷ sản kiếm bộn tiền
Chứng khoán hết “nóng”, công ty bà Nguyễn Thanh Phượng gặp khó
Rục rịch kế hoạch lớn, vợ chồng “vua tôm” khuấy đảo thị trường
Đại gia kín tiếng “ra mặt” sau khi hơn 2.600 tỷ đồng tài sản bị “thổi bay” trong 1 tháng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲10K 8,280
Trang sức 99.9 8,010 ▲10K 8,270
NL 99.99 8,045 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲10K 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 ▲30K 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 17:00