Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công ty của đại gia Dương Thị Bạch Diệp "đội sổ" nợ thuế

19:00 | 18/07/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Đứng đầu trong các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nợ thuế chính là Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương của nữ đại gia Dương Thị Bạch Diệp với số tiền nợ thuế là 33,9 tỷ đồng.

Cục Thuế TPHCM cho biết, đơn vị này đã công bố danh sách nợ thuế đợt 2/2018. Tổng số tiền nợ thuế tính đến ngày 31/5 là 1.556 tỷ đồng.

Doanh nghiệp nợ thuế lớn nhất chính là Công ty Thương mại Lô Hội nằm trên đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phường 7, quận 3). Công ty Lô Hội được thành lập vào ngày 15/6/2002 với trụ sở giao dịch nằm trên đường Cộng Hòa (phường 12, quận Tân Bình). Đây là đơn vị nhập khẩu và phân phối độc quyền các sản phẩm thực phẩm chức năng, mỹ phẩm của Hoa Kỳ tại Việt Nam.

cong ty cua dai gia duong thi bach diep doi so no thue
Nhiều doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại TPHCM bị “bêu tên” vì nợ thuế. Trong đó có Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương do bà Dương Thị Bạch Diệp làm chủ.

Tổng doanh thu trong 10 năm qua của Công ty Lô Hội đạt hơn 1.800 tỷ đồng. Công ty Lô Hội đang bị cơ quan thuế áp dụng biện pháp cưỡng chế là thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng.

Doanh nghiệp có số tiền thuế nợ lớn thứ hai trong danh sách thuộc về Công ty May Minh Hoàng nợ 70,7 tỷ đồng. Các doanh nghiệp có số nợ thuế lớn lần lượt tiếp theo là Công ty Đầu tư và Xây dựng Lâm Viên nợ 65 tỷ đồng; Công ty Cổ phần phân phối Tấn Khoa nợ hơn 49 tỷ đồng; Công ty lọc hóa dầu Nam Việt nợ hơn 45 tỷ đồng; Công ty TNHH Sản xuất giày Phú Sơn 37 tỷ đồng… Các doanh nghiệp này cũng đã bị thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng.

Đứng đầu trong các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nợ thuế chính là Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương với số tiền nợ thuế là 33,9 tỷ đồng; Công ty Cổ phần Thanh Niên nợ 33,1 tỷ đồng; Công ty cổ phần Tập đoàn Khang Thông nợ 13,5 tỷ đồng; Công ty TNHH Xây dựng giao thông Đức Hạnh nợ 11 tỷ đồng… Ngoài ra có trên 30 doanh nghiệp nợ thuế hơn 10 tỷ đồng.

cong ty cua dai gia duong thi bach diep doi so no thue
Công ty Cổ phần Thanh Niên cũng là một trong những đơn vị nợ thuế bị “bêu tên” với số tiền nợ là hơn 33 tỷ đồng.

Ông Trần Ngọc Tâm, Cục trưởng Cục Thuế TPHCM cho biết, cơ quan thuế đã liên tục áp dụng các biện pháp thu hồi nợ nhưng các doanh nghiệp vẫn “chây ì” không nộp. Chính vì vậy, để thu hồi số tiền nợ thuế nêu trên, Cục Thuế TPHCM sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế, trong đó có biện pháp phong tỏa tài khoản ngân hàng để trích tiền nộp ngân sách. Ngoài ra, Cục Thuế thành phố cũng ngăn chặn việc sử dụng hóa đơn, đề nghị cơ quan chức năng thu hồi giấy phép kinh doanh…

Cũng theo ông Tâm, tính đến hết ngày 30/6/2018, Cục Thuế TPHCM đã thu được 3.336 tỷ đồng tiền doanh nghiệp nợ thuế trong năm 2017, đạt 44% số nợ thuế có khả năng thu của năm 2017 chuyển sang. Trong đó, thu bằng biện pháp quản lý 1.935 tỷ đồng và thu bằng biện pháp cưỡng chế 1.401 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Cục Thuế TP HCM công khai hơn 1.200 doanh nghiệp nợ thuế
Vụ Nguyễn Kim nợ thuế 148 tỷ đồng: "Lách thuế" trong thời gian dài là “trốn thuế”
"Chây ỳ" tiền thuế coi chừng bị cắt điện nước, bêu tên
Bộ Tài chính kiên quyết công ty đòi nợ phải có vốn 2 tỷ đồng, sếp tốt nghiệp đại học

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25464
AUD 16382 16482 17044
CAD 17915 18015 18566
CHF 28798 28828 29621
CNY 0 3522.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26929 27029 27902
GBP 32364 32414 33517
HKD 0 3280 0
JPY 162.47 162.97 169.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18782 18912 19643
THB 0 696 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 14:00