Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cổ phiếu Dầu khí bùng nổ khi giá dầu vụt tăng 7 USD/thùng

13:01 | 16/09/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá dầu thế giới tăng phi mã sau khi một khu vực khai thác dầu thô của Arab Saudi bất ngờ bị tấn công, thông tin này giúp nhóm cổ phiếu Dầu khí “bùng nổ” trong phiên giao dịch sáng đầu tuần (16/9).    
co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthungVN-Index tăng mạnh, các mã dầu khí giao dịch tích cực
co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthungPhiên 12/9: Nhóm cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng điểm
co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthungNgược dòng thị trường, cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực

Tính đến đầu giờ sáng 16/9, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10/2019 đứng ở mức 60,86 USD/thùng, tăng 6,01 USD/thùng trong phiên. Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 11/2019 đứng ở mức 67,96 USD/thùng, tăng 7,74 USD/thùng trong phiên.

Cùng với sự tăng mạnh của giá dầu, nhóm cổ phiếu Dầu khí cũng bứt phá ngoạn mục. Theo đó, trong phiên sáng 16/9, GAS tăng thêm 2,18% lên 103.200 đồng/cổ phiếu và lượng khớp lệnh thành công đã tăng hơn 50% so với phiên cuối tuần trước đó; PVD đã tăng 3,13% lên 18.150 đồng/cổ phiếu và lượng khớp lệnh nhảy vọt lên gần 2,7 triệu đơn vị, tăng gấp đôi so với phiên trước; PVS tăng 4,1 % lên 20.300 đồng/cổ phiếu với khối lượng khớp lệnh cũng tăng hơn gấp đôi, đạt gần 3,2 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên HNX; BSR tăng mạnh 4,5% lên 9.200 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch đạt 2,52 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên UpCoM; OIL tăng mạnh 3,67% lên 11.300 đồng/cổ phiếu; POW tăng 1,2% lên 12.800 đồng/cổ phiếu; PVC tăng 1,4%; PVT tăng 0,55%; PVB tăng 0,49%;…

co phieu dau khi bung no khi gia dau vut tang 7 usdthung
Nhóm cổ phiếu Dầu khí bứt phá ngoạn mục phiên sáng 16/9

Trong phiên sáng 16/9, nhóm cổ phiếu dầu khí đã trở thành điểm sáng và là trụ đỡ tiếp sức cho VN-Index dành lại ngưỡng kháng cự 990 điểm. Chốt phiên sáng, sàn HOSE có 138 mã tăng và 147 mã giảm, VN-Index tăng 3,38 điểm (+0,34%), lên 990,6 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 95,18 triệu đơn vị, giá trị 2.467,67 tỷ đồng.

Sàn HNX có 42 mã tăng và 47 mã giảm, HNX-Index giảm 0,01 điểm (-0,01%), xuống 102,18 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 14,33 triệu đơn vị, giá trị 204,45 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,53 triệu đơn vị, giá trị 34,67 tỷ đồng.

Sàn UpCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,22%), xuống 56,59 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 5,77 triệu đơn vị, giá trị 78,44 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 1,86 triệu đơn vị, giá trị 23,08 tỷ đồng.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 16/11/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,010 8,280
Trang sức 99.9 8,000 8,270
NL 99.99 8,035
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 00:02