Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phiên 12/9: Nhóm cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng điểm

07:03 | 13/09/2019

567 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/9, chỉ số VN-Index đã có phiên tăng điểm đầu tiên kể từ ngày 30/8 khi chốt phiên tăng 0,7%. Đáng chú ý, chỉ số VN30 đã tăng 1% với 22/30 mã thành phần đều tăng. Cùng với đà tăng của thị trường, nhóm dầu khí đã có một phiên giao dịch tích cực khi đồng loạt tăng.    
phien 129 nhom co phieu dau khi dong loat tang diemNgược dòng thị trường, cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực
phien 129 nhom co phieu dau khi dong loat tang diemCổ phiếu dầu khí bùng nổ, PVD tăng kịch trần
phien 129 nhom co phieu dau khi dong loat tang diemNhóm dầu khí giao dịch tích cực phiên đầu tuần

Trong đó, kết thúc phiên 12/9, GAS tăng 0,6%; PVD tăng 2,6%; PVS tăng 2,1%; POW tăng 1,6%; OIL tăng 2,9%; PVT tăng 0,9%; PVB tăng 3%; NT2 tăng 0,2%; PVI tăng 0,6%; …

phien 129 nhom co phieu dau khi dong loat tang diem
Nhóm cổ phiếu dầu khí đồng loạt tăng trong phiên giao dịch 12/9

Ngày 12/9, các thị trường chứng khoán châu Á gần như đều đồng loạt tăng khi Tổng thống Mỹ Donald Trump chấp thuận hoãn tăng thuế đối với 250 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc từ 1/9 đến 15/10.

Đóng cửa phiên giao dịch 12/9, chỉ số VN-Index tăng 6,76 điểm (tương đương 0,7%) lên 976,07 điểm. Toàn sàn có 200 mã tăng và 106 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 141,321 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.267 tỷ đồng.

Chỉ số HNX-Index cũng duy trì được sắc xanh tích cực trong suốt thời gian của phiên và đóng cửa tăng 0,94 điểm (tương đương 0,94%) lên 101,11 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 19,232 triệu đơn vị, giá trị 481,584 tỷ đồng. Toàn sàn này có 73 mã tăng và 60 mã giảm.

Trên UPCoM, toàn sàn có 109 mã tăng, 52 mã giảm. Chỉ số UPCoM-Index tăng 0,58 điểm (tương đương 1,04%) lên 56,4 điểm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.79 16,155.35 16,674.39
CAD 17,731.38 17,910.48 18,485.91
CHF 28,313.84 28,599.84 29,518.71
CNY 3,398.10 3,432.42 3,543.23
DKK - 3,581.47 3,718.79
EUR 26,526.47 26,794.41 27,982.23
GBP 31,408.05 31,725.30 32,744.58
HKD 3,084.74 3,115.89 3,216.00
INR - 293.07 304.80
JPY 166.90 168.58 176.65
KRW 15.87 17.63 19.23
KWD - 80,664.63 83,893.33
MYR - 5,594.83 5,717.12
NOK - 2,227.08 2,321.74
RUB - 259.38 287.15
SAR - 6,557.45 6,819.92
SEK - 2,327.95 2,426.90
SGD 18,409.96 18,595.92 19,193.37
THB 642.92 714.36 741.75
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24530 24530 24860
AUD 16240 16290 16792
CAD 18016 18066 18517
CHF 28831 28881 29448
CNY 0 3438.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27010 27060 27763
GBP 32036 32086 32739
HKD 0 3185 0
JPY 170.36 170.86 176.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14965 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18713 18763 19315
THB 0 688.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8150000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 09:00