Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc

17:03 | 19/04/2021

162 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nắm bắt cơ hội thị trường xây dựng Úc, Thương vụ Việt Nam tại nước này đã hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh xuất khẩu các loại vật liệu xây dựng, nội ngoại thất, trang trí sân vườn, thu về hàng chục tỉ AUD.

Từ đầu năm 2020, bám sát kế hoạch phục hồi kinh tế của Chính phủ Úc, Thương vụ Việt Nam tại Úc đã làm việc với các hiệp hội tại Úc, các doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam, đồng thời xin ý kiến Bộ Công Thương, Đại sứ quán, để Thương vụ thực hiện Triển lãm quốc tế trực tuyến Nguồn hàng Việt Nam ngành Vật liệu xây dựng, trang trí nhà ở năm 2020.

Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc
Vật liệu xây dựng, sản phẩm nội ngoại thất của Việt Nam đang có cơ hội lớn chiếm lĩnh thị phần tại Úc.

Triển lãm đã giúp doanh nghiệp Việt Nam được tiếp cận thị trường Úc kịp thời. Kết quả, hiện nay thị trường xây dựng và vật liệu xây dựng Úc đang bùng nỗ, cụ thể: Tổng đơn vị nhà ở được điều chỉnh theo mùa đã tăng 18,6% lên 51.055 căn nhà; Các dự án xây dựng nhà ở tư nhân mới khởi công tăng 26,6% lên 33.761 căn nhà; Các dự án nhà ở khác của khu vực tự nhân tăng 4,1% lên 16.049 công trình. Tổng giá trị các công trình đã hoàn thành tăng 0,1% lên 29,4 tỷ AUD.

Nhờ vậy, kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Úc các ngành có liên quan đã tăng trưởng mạnh như gỗ và sản phẩm gỗ tăng 34,4%, dây, diện và dây cáp điện tăng 207,9%, sản phẩm từ sắt thép tăng 12,15%, sắt thép các loại tăng 78,14%, gốm sứ tăng 37,96%...

Trong tuần qua, Thương vụ đã trao đổi và kêu gọi các hiệp hội tại Úc và các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam để tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu vật liệu xây dựng, đồ trang trí, đồ nội thất, ngoại thất, sân vườn, trong bối cảnh nhiều người Úc đổ xô đi mua nhà. Dự báo tiếp theo sẽ là các hoạt động chữa sửa, xây mới, trang trí, hoàn thiện.

Năm nay, Thương vụ sẽ tiếp tục tổ chức Triển lãm Quốc tế Nguồn hàng Việt Nam 2021 - trực tuyến - ngành vật liệu xây dựng và trang trí nhà ở tại Úc. Thương vụ kính mời quý doanh nghiệp email: [email protected] để đăng ký gian hàng miễn phí (mỗi gian hàng có giá thị trường tại Úc tương đương 2.000 AUD)

Ngoài ra, trên ứng dụng Viet-Aus trade (Mô hình Thương vụ 4.0) Thương vụ cũng đã cung cấp cơ sở dữ liệu nhà nhập khẩu, thực hiện kết nối giao thương, cung cấp tra cứu dòng thuế và điều kiện nhập khẩu; và cũng đã mở kênh để quý doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng, nội ngoại thất, trang trí nhà ở tự quảng cáo.

P.V

Dịch bệnh bủa vây các thị trường nhưng ngành gỗ xuất khẩu vẫn đạt gần 9 tỷ USD Dịch bệnh bủa vây các thị trường nhưng ngành gỗ xuất khẩu vẫn đạt gần 9 tỷ USD
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng mạnh, đạt gần 9,5 tỷ USD trong 11 tháng Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng mạnh, đạt gần 9,5 tỷ USD trong 11 tháng
Ít nhất 90 sản phẩm gỗ xuất khẩu từ Việt Nam hưởng thuế suất 0% nhờ EVFTA Ít nhất 90 sản phẩm gỗ xuất khẩu từ Việt Nam hưởng thuế suất 0% nhờ EVFTA

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 13:00